Vật lí 8
Chia sẻ bởi Trần Đại Nghĩa |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: vật lí 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Một số kiến thức cần nhớ.
I / LÍ THUYẾT CĂN BẢN :
1. Cơ năng:
* Vật đó có cơ năng khi vật có khả năng thực hiện công cơ học
- Đơn vị cơ năng : Jun (J).
* Sự phụ thuộc của cơ năng:
+Thế năng:
-Thế năng hấp dẫn là Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất ,hoặc so với vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao
-Thế năng đàn hồi là Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật
* Khái niệm: Cơ năng của môt vật bằng tổng thế năng và động năng của nó .
* Sự bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học , động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
2. Cấu tạo chất.
* cấu tạo của các chất.
- Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là nguyên tử phân tử.
- Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách.
- Giữa các nguyên tử có lực liên kết.
- Các nguyên tử phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo lên vật chuyển động càng nhanh
* Thí nghiệm về chứng tỏ phân tử chuyển động.Chuyển động Bơ - rao , hiện tượng khuếch tán chứng tỏ các hạt chuyển động không ngừng .
* hiện tượng chứng tỏ nguyên tử có khoảng cách là Hiện tượng đổ một ít muối vào cốc nước đã tràn đầy nó vẫn không tràn , ảnh chụp các nguyên tử silic chứng tỏ giữa các hạt có khoảng cách .
3. Nhiệt năng:
* Khái niệm:
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vậ càng lớn.
* Cách thay đổi nhiệt năng
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng cách thực hiện công hoăc truyền nhiệt .Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt .Đơn vị nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun.
4. Các hình thức truyền nhiệt
- Có ba hình thức truyền nhiệt là: dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
a, Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vat hoăc từ vật này sang vật khác . Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, chất khí dẫn nhiệt kém nhất.
b, Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí , đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí . c, Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng . Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không . Vật có bề mặt xù xì thì hấp thụ bức xạ nhiệt tốt và bức xạ nhiệt chậm so với vật màu sáng,
5. Nhiệt lượng:
* Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng , độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
* Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào là
Q = mc (t Q: Nhiệt lượng(J) ; m: Khối lượng (kg)
c: Nhiệt dung riêng (J/Kg.K )
với (t là độ tăng nhiệt độ ( (t = t2 - t1 )
* Công thức tính nhiệt lượng vật tỏa ra là
Q = mc (t với (t là độ giảm nhiệt độ ((t = t1 - t2 )
* Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10 C .
- VD NHiệt dung riêng của Đồng là 380J/kg.K có nghĩa là muốn là cho 1kg nước nóng thêm 10C cần truyền một nhiệt lượng là 380J.
6. Phương trình cân bằng nhiệt.
*Nguyên lí truyền nhiệt.
- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
*Phương trình cân bằng nhiệt :
Q tỏa ra = Q thu vào
7.Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
* Khái niệm:Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi.
. Đơn vị năng suất tỏa nhiệt J/kg.
VD: Năng suất tỏa nhiệt của than đá 27.106 J/kg có nghĩa là 1kg than đá bị đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng 27.106J.
* Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi
I / LÍ THUYẾT CĂN BẢN :
1. Cơ năng:
* Vật đó có cơ năng khi vật có khả năng thực hiện công cơ học
- Đơn vị cơ năng : Jun (J).
* Sự phụ thuộc của cơ năng:
+Thế năng:
-Thế năng hấp dẫn là Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất ,hoặc so với vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao
-Thế năng đàn hồi là Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật
* Khái niệm: Cơ năng của môt vật bằng tổng thế năng và động năng của nó .
* Sự bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học , động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
2. Cấu tạo chất.
* cấu tạo của các chất.
- Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là nguyên tử phân tử.
- Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách.
- Giữa các nguyên tử có lực liên kết.
- Các nguyên tử phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo lên vật chuyển động càng nhanh
* Thí nghiệm về chứng tỏ phân tử chuyển động.Chuyển động Bơ - rao , hiện tượng khuếch tán chứng tỏ các hạt chuyển động không ngừng .
* hiện tượng chứng tỏ nguyên tử có khoảng cách là Hiện tượng đổ một ít muối vào cốc nước đã tràn đầy nó vẫn không tràn , ảnh chụp các nguyên tử silic chứng tỏ giữa các hạt có khoảng cách .
3. Nhiệt năng:
* Khái niệm:
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vậ càng lớn.
* Cách thay đổi nhiệt năng
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng cách thực hiện công hoăc truyền nhiệt .Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt .Đơn vị nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun.
4. Các hình thức truyền nhiệt
- Có ba hình thức truyền nhiệt là: dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
a, Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vat hoăc từ vật này sang vật khác . Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, chất khí dẫn nhiệt kém nhất.
b, Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí , đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí . c, Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng . Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không . Vật có bề mặt xù xì thì hấp thụ bức xạ nhiệt tốt và bức xạ nhiệt chậm so với vật màu sáng,
5. Nhiệt lượng:
* Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng , độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
* Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào là
Q = mc (t Q: Nhiệt lượng(J) ; m: Khối lượng (kg)
c: Nhiệt dung riêng (J/Kg.K )
với (t là độ tăng nhiệt độ ( (t = t2 - t1 )
* Công thức tính nhiệt lượng vật tỏa ra là
Q = mc (t với (t là độ giảm nhiệt độ ((t = t1 - t2 )
* Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10 C .
- VD NHiệt dung riêng của Đồng là 380J/kg.K có nghĩa là muốn là cho 1kg nước nóng thêm 10C cần truyền một nhiệt lượng là 380J.
6. Phương trình cân bằng nhiệt.
*Nguyên lí truyền nhiệt.
- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
*Phương trình cân bằng nhiệt :
Q tỏa ra = Q thu vào
7.Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
* Khái niệm:Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi.
. Đơn vị năng suất tỏa nhiệt J/kg.
VD: Năng suất tỏa nhiệt của than đá 27.106 J/kg có nghĩa là 1kg than đá bị đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng 27.106J.
* Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đại Nghĩa
Dung lượng: 122,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)