Vật lí 7 học kì 2
Chia sẻ bởi Trần Anh Tuấn |
Ngày 17/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Vật lí 7 học kì 2 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
QUẬN Ô MÔN NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ LỚP 7
Thời gian làm bài 45 phút (không kể phát đề)
Trường:………………………………
Lớp:………………………………….
Họ và tên:……………………………
Họ, tên, chữ kí của:
Giám thị 1:……………….
Giám thị 2:……………….
Số phách
………………………………………………………………………………………
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Họ, tên và chữ kí của:
Giám khảo 1:…………………...
.....................................................
Giám khảo 2:…………………...
.....................................................
Số phách
I.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Cường độ dòng điện cho biết điều gì sau đây?
A. Độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch. B. Vật bị nhiễm điện hay không.
C. Khả năng tạo ra dòng điện của một nguồn điện. D. Độ sáng của bóng đèn.
2. Bóng đèn pin sáng bình thường với cường độ dòng điện bằng 0,4A. Dùng ampe kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin?
A. Apme kế có GHĐ là 50mA. B. Ampe kế có GHĐ là 500mA.
C. Ampe kế có GHĐ là 1A. D. Ampe kế có GHĐ là 4A.
3. Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song thì cường độ dòng điện mạch chính và các mạch rẽ có mối quan hệ nào dưới đây?
A. Cường độ dòng điện mạch chính nhỏ hơn tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
B. Cường độ dòng điện mạch chính bằng cường độ dòng điện qua mỗi mạch rẽ.
C. Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
D. Cường độ dòng điện mạch chính lớn hơn tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
4. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì?
A. Là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi có dòng điện chạy qua chúng.
B. Là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
C. Là giá trị hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
D. Là giá trị của hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường.
5. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phải mắc vôn kế theo cách nào dưới đây?
A. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt âm của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
B. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
C. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
D. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
6. Trường hợp nào dưới đây không có hiệu điện thế (Hiệu điện thế bằng 0)?
A. Giữa hai đầu chuông điện đang reo.
B. Giữa hai đầu bóng đèn đang để trong tiệm bán đồ điện.
C. Giữa hai đầu đèn Led đang sáng.
D. Giữa hai cực của pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
7. Trong các phép đổi sau đây, phép đổi nào sai?
A. 0,48V = 48mV. B. 8,5V = 8500mV.
C. 430mV = 0,43V. D. 120V = 0,12kV.
8. Trên một bóng đèn có ghi 6V – 3W. Bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 3V. B. 6V. C. 18V. D. Bất kì hiệu điện thế nào.
9. Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V được mắc song song và nối với hai cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào là hợp lí nhất khi đó?
A. Loại 1,5V. B. Loại 12V. C. Loại 3V. D. Loại 6V
10. Khi thấy người bị điện giật em sẽ chọn phương án nào trong các phương án sau đây:
A. Chạy đến kéo người bị điện giật ra khỏi dây điện.
B. Gọi điện thoại cho bệnh viện.
C. Bỏ chạy ra xa người bị điện giật.
D. Ngắt công tắc điện và gọi người cấp cứu.
II:ĐIỀN KHUYẾT: (1 điểm) Tìm từ (cụm từ)
QUẬN Ô MÔN NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ LỚP 7
Thời gian làm bài 45 phút (không kể phát đề)
Trường:………………………………
Lớp:………………………………….
Họ và tên:……………………………
Họ, tên, chữ kí của:
Giám thị 1:……………….
Giám thị 2:……………….
Số phách
………………………………………………………………………………………
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Họ, tên và chữ kí của:
Giám khảo 1:…………………...
.....................................................
Giám khảo 2:…………………...
.....................................................
Số phách
I.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Cường độ dòng điện cho biết điều gì sau đây?
A. Độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch. B. Vật bị nhiễm điện hay không.
C. Khả năng tạo ra dòng điện của một nguồn điện. D. Độ sáng của bóng đèn.
2. Bóng đèn pin sáng bình thường với cường độ dòng điện bằng 0,4A. Dùng ampe kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin?
A. Apme kế có GHĐ là 50mA. B. Ampe kế có GHĐ là 500mA.
C. Ampe kế có GHĐ là 1A. D. Ampe kế có GHĐ là 4A.
3. Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song thì cường độ dòng điện mạch chính và các mạch rẽ có mối quan hệ nào dưới đây?
A. Cường độ dòng điện mạch chính nhỏ hơn tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
B. Cường độ dòng điện mạch chính bằng cường độ dòng điện qua mỗi mạch rẽ.
C. Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
D. Cường độ dòng điện mạch chính lớn hơn tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
4. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì?
A. Là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi có dòng điện chạy qua chúng.
B. Là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
C. Là giá trị hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
D. Là giá trị của hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường.
5. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phải mắc vôn kế theo cách nào dưới đây?
A. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt âm của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
B. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
C. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
D. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
6. Trường hợp nào dưới đây không có hiệu điện thế (Hiệu điện thế bằng 0)?
A. Giữa hai đầu chuông điện đang reo.
B. Giữa hai đầu bóng đèn đang để trong tiệm bán đồ điện.
C. Giữa hai đầu đèn Led đang sáng.
D. Giữa hai cực của pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
7. Trong các phép đổi sau đây, phép đổi nào sai?
A. 0,48V = 48mV. B. 8,5V = 8500mV.
C. 430mV = 0,43V. D. 120V = 0,12kV.
8. Trên một bóng đèn có ghi 6V – 3W. Bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 3V. B. 6V. C. 18V. D. Bất kì hiệu điện thế nào.
9. Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V được mắc song song và nối với hai cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào là hợp lí nhất khi đó?
A. Loại 1,5V. B. Loại 12V. C. Loại 3V. D. Loại 6V
10. Khi thấy người bị điện giật em sẽ chọn phương án nào trong các phương án sau đây:
A. Chạy đến kéo người bị điện giật ra khỏi dây điện.
B. Gọi điện thoại cho bệnh viện.
C. Bỏ chạy ra xa người bị điện giật.
D. Ngắt công tắc điện và gọi người cấp cứu.
II:ĐIỀN KHUYẾT: (1 điểm) Tìm từ (cụm từ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Tuấn
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)