Vat li 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Hoàng |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: vat li 10 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THỬ SỐ 6
Câu I. 1. Hãy định nghĩa các phản ứng hạt nhân sau: phản ứng tỏa năng lượng, phản ứng thu năng lượng, phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch
2. Giải thích tại sao phản ứng kết hợp hạt nhân chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao
3. Cho phản ứng hạt nhân Ar
Hãy cho biết phản ứng là tỏa hay thu năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào. Biết khối lượng các hạt nhân: mCl = 36,9566u; mAr = 36,9569u; mp = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 1,6605.kg; vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s
Câu II. 1. Mô tả thí nghiệm tách một chùm sáng trắng thành các chùm sáng đơn sắc; kết luận rút ra từ thí nghiệm
2. Mô tả thí nghiệm tổng hợp các ánh sáng đơn sắc; kết luận rút ra từ thí nghiệm
3. Một chùm sáng trắng hẹp song song coi là một tia sáng chiếu tới mặt của một tấm thủy tinh trong suốt có hai mặt song song với nhau đặt trong không khí với góc tới khác không. Hỏi có thể quan sát thấy gì trên màn hứng đặt ở phía bên kia tấm thủy tinh. Giải thích
Câu III. Cho mạch điện như hình vẽ bên: V1, V2 là các vôn kế nhiệt có điện trở vô cùng lớn; A là ampe kế nhiệt có điện trở không đáng kể; R, D, C lần lượt là điện trở thuần, cuộn dây và tụ điện. Giữa hai điểm M và N có hiệu điện thế uMN được xác định bởi biểu thức uMN = U0sin100πt (V)
1. Vôn kế V1 chỉ giá trị 80V; vôn kế V2 chỉ 120V; hiệu điện thế giữa hai đầu vôn kế V1 nhanh pha hơn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện một góc bằng π/6; hiệu điện thế giữa hai đầu các vôn kế lệch pha nhau π/2; ampe kế chỉ . Xác định giá trị của điện trở R, độ tự cảm của cuộn dây D và điện dung của tụ điện C.
2. Giữ điện trở R, cuộn dây D và hiệu điện thế uMN giữa hai điểm M, N như đã cho, thay tụ điện C bằng một tụ điện C’ khác thì công suất tiêu thụ trong mạch bằng 240W. Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch
Câu IV. Một lò xo có khối lượng không đáng kể được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới nối với vật M có khối lượng m = 400g tạo thành con lắc lò xo.
1. Kéo vật M xuống phía dưới cách vị trí cân bằng O một đoạn bằng 1cm rồi truyền cho nó vận tốc bằng 25cm/s theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Bỏ qua mọi ma sát, coi vật dao động điều hòa. Viết phương trình dao động của vật. Biết năng lượng toàn phần của con lắc khi nó dao động bằng 25mJ.
2. Kí hiệu P và Q là hai vị trí cao nhất và thấp nhất của vật M trong quá trình dao động, R là trung điểm của PO, S là trung điểm của OQ. Tính thời gian ngắn nhất mà vật M chuyển động từ S đến R
Câu V. Hai thấu kính mỏng, một hội tụ, một phân kì đặt sát nhau và cùng có trục chính. Tiêu cự của hai thấu kính có trị số như nhau và bằng 10cm. Một điểm sáng S đặt trên trục chính về phía thấu kính phân kì, cách thấu kính một khoảng bằng 10cm. Xác định vị trí ảnh của S qua hệ hai thấu kính bằng cách vẽ đường đi của các tia sáng.
Câu I. 1. Hãy định nghĩa các phản ứng hạt nhân sau: phản ứng tỏa năng lượng, phản ứng thu năng lượng, phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch
2. Giải thích tại sao phản ứng kết hợp hạt nhân chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao
3. Cho phản ứng hạt nhân Ar
Hãy cho biết phản ứng là tỏa hay thu năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào. Biết khối lượng các hạt nhân: mCl = 36,9566u; mAr = 36,9569u; mp = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 1,6605.kg; vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s
Câu II. 1. Mô tả thí nghiệm tách một chùm sáng trắng thành các chùm sáng đơn sắc; kết luận rút ra từ thí nghiệm
2. Mô tả thí nghiệm tổng hợp các ánh sáng đơn sắc; kết luận rút ra từ thí nghiệm
3. Một chùm sáng trắng hẹp song song coi là một tia sáng chiếu tới mặt của một tấm thủy tinh trong suốt có hai mặt song song với nhau đặt trong không khí với góc tới khác không. Hỏi có thể quan sát thấy gì trên màn hứng đặt ở phía bên kia tấm thủy tinh. Giải thích
Câu III. Cho mạch điện như hình vẽ bên: V1, V2 là các vôn kế nhiệt có điện trở vô cùng lớn; A là ampe kế nhiệt có điện trở không đáng kể; R, D, C lần lượt là điện trở thuần, cuộn dây và tụ điện. Giữa hai điểm M và N có hiệu điện thế uMN được xác định bởi biểu thức uMN = U0sin100πt (V)
1. Vôn kế V1 chỉ giá trị 80V; vôn kế V2 chỉ 120V; hiệu điện thế giữa hai đầu vôn kế V1 nhanh pha hơn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện một góc bằng π/6; hiệu điện thế giữa hai đầu các vôn kế lệch pha nhau π/2; ampe kế chỉ . Xác định giá trị của điện trở R, độ tự cảm của cuộn dây D và điện dung của tụ điện C.
2. Giữ điện trở R, cuộn dây D và hiệu điện thế uMN giữa hai điểm M, N như đã cho, thay tụ điện C bằng một tụ điện C’ khác thì công suất tiêu thụ trong mạch bằng 240W. Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch
Câu IV. Một lò xo có khối lượng không đáng kể được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới nối với vật M có khối lượng m = 400g tạo thành con lắc lò xo.
1. Kéo vật M xuống phía dưới cách vị trí cân bằng O một đoạn bằng 1cm rồi truyền cho nó vận tốc bằng 25cm/s theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Bỏ qua mọi ma sát, coi vật dao động điều hòa. Viết phương trình dao động của vật. Biết năng lượng toàn phần của con lắc khi nó dao động bằng 25mJ.
2. Kí hiệu P và Q là hai vị trí cao nhất và thấp nhất của vật M trong quá trình dao động, R là trung điểm của PO, S là trung điểm của OQ. Tính thời gian ngắn nhất mà vật M chuyển động từ S đến R
Câu V. Hai thấu kính mỏng, một hội tụ, một phân kì đặt sát nhau và cùng có trục chính. Tiêu cự của hai thấu kính có trị số như nhau và bằng 10cm. Một điểm sáng S đặt trên trục chính về phía thấu kính phân kì, cách thấu kính một khoảng bằng 10cm. Xác định vị trí ảnh của S qua hệ hai thấu kính bằng cách vẽ đường đi của các tia sáng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Hoàng
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)