Văn Phạm Căn Bản

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Ân | Ngày 10/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Văn Phạm Căn Bản thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

Bài 1 Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun): · Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, ... · Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được.VD: one glass of milk - một cốc sữa
· Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ...
· Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a": an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
· Một số các danh từ không đếm được như: food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó. This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
· Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được. Ex: You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được) I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được) Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được. WITH COUNT NOUN WITH NON-COUNT NOUN a(n), the, some, any the, some, any this, that, these, those this, that none, one, two, three,... None many a lot of a [large / great] number of (a) few fewer... than more....than much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi) a lot of a large amount of (a) little less....than more....than Một số từ không đếm được nên biết: sand soap politics food information homework meat air wate mumps (bệnh quai bị money economics news physics measles (bệnh sởi) mathematics Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó. There are too many advertisements during TV shows
Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an"
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng) I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó) 1. Dùng “an” với: Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm: · Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object · Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella · Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour · Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 2. Dùng “a” với: Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.
VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,... · Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Ân
Dung lượng: 491,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)