Văn 9 đề 2 HKI
Chia sẻ bởi Dương Thị Ngọc Nương |
Ngày 12/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Văn 9 đề 2 HKI thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS AN CƠ
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I: ( Đề 2)
Môn: Ngữ Văn 9 – Năm học 2010 - 2011
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)
I/ Văn – Tiếng Việt: (4đ)
“ Không có kính, rồi xe không có đèn”
Chép tiếp câu thơ trên để hoàn chỉnh đoạn thơ gồm bốn dòng. (1đ)
Đoạn thơ vừa chép được trích trong bài thơ nào? Của ai? (1đ)
Từ “ trái tim” trong câu thơ cuối được sử dụng theo biện pháp tu từ từ vựng nào? Nêu ý nghĩa tác dụng. (1đ)
2) Các câu tục ngữ: “ Gọi dạ, bảo vâng”, “ Một câu nhịn chín câu lành” và những từ ngữ “ Thưa”, “ Kính thưa” nhắc nhở chúng ta cần chú ý phương châm hội thoại nào khi giao tiếp? ( 0,5đ)
3) Các ngôn từ sau đây thuộc phương ngữ nào? ( 0,5đ)
Áo bông đỏ, chơi nhà chòi, nói trổng, mét ( với ngoại).
II/ Tập làm văn: ( 6đ)
Hãy viết một bài văn thuyết minh về nhà thơ Nguyễn Du và giá trị của tác phẩm Truyện Kiều.
( Chú ý : Bài viết sạch đẹp, đúng chính tả)
............. Hết .................
* MA TRẬN: ( Đề 2)
TT
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TS
câu
TS
điểm
THẤP
CAO
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Câu
Điểm
1
Bài 10: Bài thơ về tiểu đội ...
C1
2đ
1đ
1
3đ
2
Bài 2: Các phương châm hội thoại
C2
0,5đ
1
0,5đ
3
Bài 13: Chương trình địa phương
C3
0,5đ
1
0,5đ
4
TLV: Văn thuyết minh
MB
1đ
1
1đ
TB
1đ
1đ
1đ
1đ
4đ
KB
1đ
1đ
TS
câu
2
2
4
TS
điểm
5đ
3đ
1đ
1đ
10đ
* ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM:
PHẦN
NỘI DUNG
ĐIỂM
Văn
1a. Ba câu tiếp theo: Không có mui xe, thùng xe có xước
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
1b. – Trích : thơ về tiểu đội xe không kính.
Tác giả : Phạm Tiến Duật
1c. – Hoán dụ.
– Lòng yêu nước, ý chí quyết tâm giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc của người lính.
1đ
0.5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Tiếng Việt
2. châm lịch sự.
3. Phương ngữ Nam.
0,5đ
0,5đ
Tập làm văn
1) Mở bài: thiệu Nguyễn Du và Truyện Kiều.
2) Thân bài:
a. minh về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nuyễn Du:
– Cuộc đời:
+ Xuất thân trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống văn học,
+ Chứng kiến xã hội có nhiều biến động dữ dội. Đây là cơ sở sâu xa làm xuất hiện những quan điểm mới về nhân sinh, xã hội, con người trong đó có trào lưu nhân đạo chủ nghĩa.
+ thăng trầm trong cuộc sống riêng tư làm cho tâm hồn Nguyễn Du tràn đầy cảm thông, yêu thương con người.
( Tất cả các yếu tố ấy tạo nên thiên tài Nguyễn Du.
– Sáng tác:
+ Các tác phẩm được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
+ Đóng góp to lớn cho kho tàng văn học dân tộc, nhất là ở thể loại truyện thơ, xuât sắc nhất là Đoạn trường tân thanh ( thường gọi là Truyện Kiều).
b. Thuyết minh về giá trị của Truyện Kiều:
* Giá trị nội dung :
– Giá trị hiện thực: phản ánh bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là phụ nữ.
TRƯỜNG THCS AN CƠ
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I: ( Đề 2)
Môn: Ngữ Văn 9 – Năm học 2010 - 2011
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)
I/ Văn – Tiếng Việt: (4đ)
“ Không có kính, rồi xe không có đèn”
Chép tiếp câu thơ trên để hoàn chỉnh đoạn thơ gồm bốn dòng. (1đ)
Đoạn thơ vừa chép được trích trong bài thơ nào? Của ai? (1đ)
Từ “ trái tim” trong câu thơ cuối được sử dụng theo biện pháp tu từ từ vựng nào? Nêu ý nghĩa tác dụng. (1đ)
2) Các câu tục ngữ: “ Gọi dạ, bảo vâng”, “ Một câu nhịn chín câu lành” và những từ ngữ “ Thưa”, “ Kính thưa” nhắc nhở chúng ta cần chú ý phương châm hội thoại nào khi giao tiếp? ( 0,5đ)
3) Các ngôn từ sau đây thuộc phương ngữ nào? ( 0,5đ)
Áo bông đỏ, chơi nhà chòi, nói trổng, mét ( với ngoại).
II/ Tập làm văn: ( 6đ)
Hãy viết một bài văn thuyết minh về nhà thơ Nguyễn Du và giá trị của tác phẩm Truyện Kiều.
( Chú ý : Bài viết sạch đẹp, đúng chính tả)
............. Hết .................
* MA TRẬN: ( Đề 2)
TT
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TS
câu
TS
điểm
THẤP
CAO
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Câu
Điểm
1
Bài 10: Bài thơ về tiểu đội ...
C1
2đ
1đ
1
3đ
2
Bài 2: Các phương châm hội thoại
C2
0,5đ
1
0,5đ
3
Bài 13: Chương trình địa phương
C3
0,5đ
1
0,5đ
4
TLV: Văn thuyết minh
MB
1đ
1
1đ
TB
1đ
1đ
1đ
1đ
4đ
KB
1đ
1đ
TS
câu
2
2
4
TS
điểm
5đ
3đ
1đ
1đ
10đ
* ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM:
PHẦN
NỘI DUNG
ĐIỂM
Văn
1a. Ba câu tiếp theo: Không có mui xe, thùng xe có xước
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
1b. – Trích : thơ về tiểu đội xe không kính.
Tác giả : Phạm Tiến Duật
1c. – Hoán dụ.
– Lòng yêu nước, ý chí quyết tâm giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc của người lính.
1đ
0.5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Tiếng Việt
2. châm lịch sự.
3. Phương ngữ Nam.
0,5đ
0,5đ
Tập làm văn
1) Mở bài: thiệu Nguyễn Du và Truyện Kiều.
2) Thân bài:
a. minh về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nuyễn Du:
– Cuộc đời:
+ Xuất thân trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống văn học,
+ Chứng kiến xã hội có nhiều biến động dữ dội. Đây là cơ sở sâu xa làm xuất hiện những quan điểm mới về nhân sinh, xã hội, con người trong đó có trào lưu nhân đạo chủ nghĩa.
+ thăng trầm trong cuộc sống riêng tư làm cho tâm hồn Nguyễn Du tràn đầy cảm thông, yêu thương con người.
( Tất cả các yếu tố ấy tạo nên thiên tài Nguyễn Du.
– Sáng tác:
+ Các tác phẩm được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
+ Đóng góp to lớn cho kho tàng văn học dân tộc, nhất là ở thể loại truyện thơ, xuât sắc nhất là Đoạn trường tân thanh ( thường gọi là Truyện Kiều).
b. Thuyết minh về giá trị của Truyện Kiều:
* Giá trị nội dung :
– Giá trị hiện thực: phản ánh bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là phụ nữ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Ngọc Nương
Dung lượng: 74,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)