Văn 8 - Thi HKII - 07.08
Chia sẻ bởi Trường Thcs Ngũ Phụng |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Văn 8 - Thi HKII - 07.08 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUÝ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2007-2008
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: NGỮ VĂN 8
LỚP: ………… PHẦN TRẮC NGHIỆM (4điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 30 Phút (Không kể phát đề)
I. Khoanh tròn phương án đúng trong các câu sau: (2điểm)
1. Đặc điểm của thể văn chiếu trong bài văn “Chiếu dời đô” là gì?
A. Là lời ban bố mệnh lệnh của vua chúa xuống thần dân.
B. Là lời tấu trình của thần dân lên vua chúa.
C. Là lời kêu gọi các tướng sĩ.
D. Là lời ban bố mệnh lệnh của các quan.
2. Bài thơ “Khi con tu hú” được viết theo thể thơ gì?
A. Song thất lục bát B. Thơ lục bát
C. Thơ tự do D. Thơ thất ngôn bát cú
3. Bài thơ “Nhớ rừng” thể hiện điều gì?
A. Diễn tả niềm khát khao tự do mãnh liệt. C. Thể hiện lòng yêu nước.
B. Diễn tả nỗi chán ghét cuộc sống. D.Thể hiện nỗi bất bình của con người.
4. Tác giả dùng biện pháp tu từ gì trong hai câu thơ sau?
“ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”
A. Ẩn dụ B. So sánh C. Nhân hoá D. Hoán dụ
5. Bài thơ “Ông đồ” là của tác giả nào?
A. Tố Hữu B. Thế Lữ C. Vũ Đình Liên D. Tế Hanh
6. Bài thơ “Đi đường” của Hồ Chí Minh, phần phiên âm được viết bằng thể thơ gì?
A. Lục bát B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Song thất lục bát D. Thất ngôn bát cú
7. “Minh nguyệt” có nghĩa là gì?
A. Trăng sáng B. Trăng đẹp C. Trăng soi. D. Ngắm trăng
8. Câu thơ sau thuộc kiểu câu nào mà em đã học?
“ Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!”
A. Câu nghi vấn B. Câu cảm thán
C. Câu cầu khiến D. Câu trần thuật
II. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông cuối mỗi câu sau: (1điểm)
Bài thơ “Khi con tu hú” được khơi nguồn từ tiếng chim tu hú gọi bầy.
Câu “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không đổi dời” biểu thị ý nghĩa phủ định.
Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được viết bằng tiếng Hán.
Ý thức dân tộc ở đoạn trích Nước Đại Việt ta là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài Sông núi nước Nam (đã học ở lớp 7).
III. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho phù hợp: (1điểm)
A (Tên văn bản)
B ( Tên tác giả)
Trả lời
Nhớ rừng
Ông đồ
Quê hương
Khi con tu hú
a. Tố Hữu
b. Tế Hanh
c. Vũ Đình Liên
d. Thế Lữ
1
2
3
4
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUÝ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2007-2008
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: NGỮ VĂN 8
LỚP: ………… PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 60 Phút (Không kể phát đề)
Trong một cuộc nói chuyện với học sinh, Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói: “Có tài mà không có đức là người vô dụng. Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”.
Hãy giải thích câu nói trên. Liên hệ bản thân, em thấy cần phải làm gì để trau dồi đạo đức và tài năng theo lời dạy của Bác.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN NGỮ VĂN 8
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
I. Mỗi ý đúng 0.25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
A
C
C
B
A
B
II. Mỗi ý đúng
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: NGỮ VĂN 8
LỚP: ………… PHẦN TRẮC NGHIỆM (4điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 30 Phút (Không kể phát đề)
I. Khoanh tròn phương án đúng trong các câu sau: (2điểm)
1. Đặc điểm của thể văn chiếu trong bài văn “Chiếu dời đô” là gì?
A. Là lời ban bố mệnh lệnh của vua chúa xuống thần dân.
B. Là lời tấu trình của thần dân lên vua chúa.
C. Là lời kêu gọi các tướng sĩ.
D. Là lời ban bố mệnh lệnh của các quan.
2. Bài thơ “Khi con tu hú” được viết theo thể thơ gì?
A. Song thất lục bát B. Thơ lục bát
C. Thơ tự do D. Thơ thất ngôn bát cú
3. Bài thơ “Nhớ rừng” thể hiện điều gì?
A. Diễn tả niềm khát khao tự do mãnh liệt. C. Thể hiện lòng yêu nước.
B. Diễn tả nỗi chán ghét cuộc sống. D.Thể hiện nỗi bất bình của con người.
4. Tác giả dùng biện pháp tu từ gì trong hai câu thơ sau?
“ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”
A. Ẩn dụ B. So sánh C. Nhân hoá D. Hoán dụ
5. Bài thơ “Ông đồ” là của tác giả nào?
A. Tố Hữu B. Thế Lữ C. Vũ Đình Liên D. Tế Hanh
6. Bài thơ “Đi đường” của Hồ Chí Minh, phần phiên âm được viết bằng thể thơ gì?
A. Lục bát B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Song thất lục bát D. Thất ngôn bát cú
7. “Minh nguyệt” có nghĩa là gì?
A. Trăng sáng B. Trăng đẹp C. Trăng soi. D. Ngắm trăng
8. Câu thơ sau thuộc kiểu câu nào mà em đã học?
“ Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!”
A. Câu nghi vấn B. Câu cảm thán
C. Câu cầu khiến D. Câu trần thuật
II. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông cuối mỗi câu sau: (1điểm)
Bài thơ “Khi con tu hú” được khơi nguồn từ tiếng chim tu hú gọi bầy.
Câu “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không đổi dời” biểu thị ý nghĩa phủ định.
Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” được viết bằng tiếng Hán.
Ý thức dân tộc ở đoạn trích Nước Đại Việt ta là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài Sông núi nước Nam (đã học ở lớp 7).
III. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho phù hợp: (1điểm)
A (Tên văn bản)
B ( Tên tác giả)
Trả lời
Nhớ rừng
Ông đồ
Quê hương
Khi con tu hú
a. Tố Hữu
b. Tế Hanh
c. Vũ Đình Liên
d. Thế Lữ
1
2
3
4
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUÝ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2007-2008
TRƯỜNG THCS ……………………………. MÔN: NGỮ VĂN 8
LỚP: ………… PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
HỌ VÀ TÊN: …………………………………… THỜI GIAN: 60 Phút (Không kể phát đề)
Trong một cuộc nói chuyện với học sinh, Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói: “Có tài mà không có đức là người vô dụng. Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”.
Hãy giải thích câu nói trên. Liên hệ bản thân, em thấy cần phải làm gì để trau dồi đạo đức và tài năng theo lời dạy của Bác.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN NGỮ VĂN 8
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
I. Mỗi ý đúng 0.25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
A
C
C
B
A
B
II. Mỗi ý đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Ngũ Phụng
Dung lượng: 10,92KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)