VĂN 8 ĐỀ B HK2
Chia sẻ bởi Phạm Thị Trước |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: VĂN 8 ĐỀ B HK2 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT Q.NINH KIỀU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC : 2007-2008
=== ( ( === MÔN : NGỮ VĂN – 8
Thời gian làm bài : 90 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Họ tên và chữ ký
Số phách
Giám khảo 1: :………………………………………
………………………………………
Giám khảo 2: :………………………………………
………………………………………
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM)
Đọc kỹ đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái có câu
trả lời đúng nhất.
“Khi đại bác đã ngấy thịt đen, thịt vàng rồi thì những lời tuyên bố tình tứ của các ngài cầm quyền nhà ta bỗng dưng im bặt như có phép lạ, và cả người “Ne-gơ-rô” lẫn người “An-nam-mít” mặc nhiên trở lại “giống người bẩn thỉu”.
Để ghi nhớ công lao của người lính An Nam, chẳng phải người ta lột hết tất cả của cải của họ, từ chiếc đồng hồ, bộ quần áo mới toanh mà họ bỏ tiền túi ra mua, đến các vật kỷ niệm đủ thứ,v.v…trước khi đưa họ đến Mác-xây xuống tàu về nước đó sao? Chẳng phải người ta đã giao họ cho bọn súc sinh kiểm soát và đánh đập họ vô cớ đó sao? Chẳng phải người ta đã cho họ ăn và xếp họ như xếp lợn dưới hầm tàu ẩm ướt, không giường nằm, không ánh sáng, thiếu không khí đó sao? Về đến xứ sở, chẳng phải họ đã được một quan cai trị biết ơn đón chào nồng nhiệt bằng một bài diễn văn yêu nước: “Các anh đã bảo vệ tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” đó sao?
(Ngữ văn 8 - Tập 2)
1. Tác giả cuả văn bản “Thuế máu” là ai ?
A. Lý Công Uẩn. B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trần Quốc Tuấn. D. Nguyễn Trãi.
2. Văn bản “Thuế máu” được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Tự sự. B. Biểu cảm.
C. Nghị luận. D. Miêu tả.
3. Đoạn văn trích dẫn trên nằm ở phần nào trong văn bản “Thuế máu” ?
A. Chiến tranh & người bản xứ. B. Chế độ lính tình nguyện.
C. Kết quả của sự hy sinh. D. Cả 3 phương án trên đều sai.
4. Văn bản “Thuế máu” được trích từ tác phẩm nào ?
A. Nhật ký trong tù. B. Bản án chế độ thực dân Pháp
C. Hịch tuớng sĩ. D. Đi bộ ngao du.
5. Văn bản “Thuế máu” được viết bằng tiếng nước nào ?
A. Tiếng Pháp. B. Tiếng Anh.
C. Tiếng Trung Quốc. D. Tiếng Việt.
6. Cách đặt tên “Thuế máu” có ý nghĩa nhu thế nào ?
A. “Thuế máu” là cách đặt tên của tác giả nhằm phản ánh một chế độ bóc lột tàn nhẫn của
thực dân ở các nước thuộc địa.
B. Cách đặt tên này nhằm bộc lộ trực tiếp quan điểm phê phán, tố cáo của tác giả trưóc
thực trạng đó.
C. Gợi lên số phận bi thảm của người dân thuộc địa.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
7. An-nam-mít có nghĩa là ?
A. Cách gọi người Việt Nam với thái độ khinh miệt của thực dân Pháp.
B. Cách gọi người da đen.
C. Cách gọi người Việt Nam với thái độ thành kính, biết ơn.
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
8. Trong đoạn trích có bao nhiêu câu nghi vấn ?
A. Ba. B. Bốn.
C. Năm. D. Sáu.
9. Các câu nghi vấn được sử dụng trong đoạn trích dùng để làm gì ?
A. Dùng để hỏi.
B. Dùng để khẳng định.
C. Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người viết.
D. Cả 3 phương
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC : 2007-2008
=== ( ( === MÔN : NGỮ VĂN – 8
Thời gian làm bài : 90 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Họ tên và chữ ký
Số phách
Giám khảo 1: :………………………………………
………………………………………
Giám khảo 2: :………………………………………
………………………………………
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM)
Đọc kỹ đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái có câu
trả lời đúng nhất.
“Khi đại bác đã ngấy thịt đen, thịt vàng rồi thì những lời tuyên bố tình tứ của các ngài cầm quyền nhà ta bỗng dưng im bặt như có phép lạ, và cả người “Ne-gơ-rô” lẫn người “An-nam-mít” mặc nhiên trở lại “giống người bẩn thỉu”.
Để ghi nhớ công lao của người lính An Nam, chẳng phải người ta lột hết tất cả của cải của họ, từ chiếc đồng hồ, bộ quần áo mới toanh mà họ bỏ tiền túi ra mua, đến các vật kỷ niệm đủ thứ,v.v…trước khi đưa họ đến Mác-xây xuống tàu về nước đó sao? Chẳng phải người ta đã giao họ cho bọn súc sinh kiểm soát và đánh đập họ vô cớ đó sao? Chẳng phải người ta đã cho họ ăn và xếp họ như xếp lợn dưới hầm tàu ẩm ướt, không giường nằm, không ánh sáng, thiếu không khí đó sao? Về đến xứ sở, chẳng phải họ đã được một quan cai trị biết ơn đón chào nồng nhiệt bằng một bài diễn văn yêu nước: “Các anh đã bảo vệ tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” đó sao?
(Ngữ văn 8 - Tập 2)
1. Tác giả cuả văn bản “Thuế máu” là ai ?
A. Lý Công Uẩn. B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trần Quốc Tuấn. D. Nguyễn Trãi.
2. Văn bản “Thuế máu” được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Tự sự. B. Biểu cảm.
C. Nghị luận. D. Miêu tả.
3. Đoạn văn trích dẫn trên nằm ở phần nào trong văn bản “Thuế máu” ?
A. Chiến tranh & người bản xứ. B. Chế độ lính tình nguyện.
C. Kết quả của sự hy sinh. D. Cả 3 phương án trên đều sai.
4. Văn bản “Thuế máu” được trích từ tác phẩm nào ?
A. Nhật ký trong tù. B. Bản án chế độ thực dân Pháp
C. Hịch tuớng sĩ. D. Đi bộ ngao du.
5. Văn bản “Thuế máu” được viết bằng tiếng nước nào ?
A. Tiếng Pháp. B. Tiếng Anh.
C. Tiếng Trung Quốc. D. Tiếng Việt.
6. Cách đặt tên “Thuế máu” có ý nghĩa nhu thế nào ?
A. “Thuế máu” là cách đặt tên của tác giả nhằm phản ánh một chế độ bóc lột tàn nhẫn của
thực dân ở các nước thuộc địa.
B. Cách đặt tên này nhằm bộc lộ trực tiếp quan điểm phê phán, tố cáo của tác giả trưóc
thực trạng đó.
C. Gợi lên số phận bi thảm của người dân thuộc địa.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
7. An-nam-mít có nghĩa là ?
A. Cách gọi người Việt Nam với thái độ khinh miệt của thực dân Pháp.
B. Cách gọi người da đen.
C. Cách gọi người Việt Nam với thái độ thành kính, biết ơn.
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
8. Trong đoạn trích có bao nhiêu câu nghi vấn ?
A. Ba. B. Bốn.
C. Năm. D. Sáu.
9. Các câu nghi vấn được sử dụng trong đoạn trích dùng để làm gì ?
A. Dùng để hỏi.
B. Dùng để khẳng định.
C. Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người viết.
D. Cả 3 phương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Trước
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)