Unit 7. My neighborhood
Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng Phúc |
Ngày 11/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Unit 7. My neighborhood thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
GRAMMAR POINTS
THE PRESENT PERFECT TENSE : (Thì hiện tại hoàn thành)
Formation :
Affirmative form : S + have / has + V3 (past participle) [ have ( I, you, we, they ; has : he / she / it ]
Negative form : S + have / has + not + V3 [have not = haven’t (‘ve not) ; has not = hasn’t (‘s not)]
Interrogative from : Have / Has + S + V3 ?
E.g. : She has been the Prime Minister of Vietnam since 2000.
They haven’t finished the exercises given by the teacher last week.
Have you ever been to Hanoi before ?
Usage :
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả
Hành động vừa mới xảy ra, đi kèm với từ just, recently, lately hoặc mới vừa hoàn thành (đi với từ already) hoặc chưa hoàn thành (đi với not… yet)
E.g. : I have just seen my old friends on the street. George has bought a new car recently.
They have already done their homework. She hasn’t cleaned the floor yet.
Hành động đã xảy ra trong quá khứ mà người nói không đề cập đến thời gian hoặc không cho biết rõ thời gian mà hành động đã xảy ra.
E.g. : I have visited Hanoi. They have won several awards.
Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và được lặp đi và lặp lại trong hiện tại và tương lai, đi kèm với các cụm từ : this is the first / second / third … times ; once, twice, three … times
E.g. : I really like the film Titanic. I have seen it eight times.
My sister is a writer. She has written many stories.
Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại, có thể xảy ra rất lâu rồi (sẽ đi kèm với từ for ages nếu diễn tả khoảng thời gian đã lâu lắm rồi) .
E.g. : Tom has had a car accident. Now he is staying in the hospital.
Where is your keys ? I have lost them.
Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, thường đi kèm với các cụm từ up to now ; up to the present ; so far hoặc sau các giới từ for, since
E.g. : Mary has lived in Ho Chi Minh City for 10 years. This director has made four films so far.
Notes
Giới từ for, since : for (đi với khoảng thời gian) ; since (đi với mốc thời gian)
E.g. : for 10 years / a long time … ; since Tuesday / 2010 / two o’clock
Mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
E.g. : We have been pen pals since we were eight.
My sister has taught in the school since she graduated from the university.
Nếu các hành động xảy ra như trên đã hoàn toàn chấm dứt ở hiện tại và quá khứ thì động từ sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.
E.g. : He worked in a bank for 10 year. But now he is an engineer.
Shakespeare wrote the play Romeo and Juliet.
Transformation :
E.g. : She has learned English for 8 years.
( She began studying English 8 years ago. E.g. : The last time she wore that dress is 9 months ago.
It is 8 years since she started studying English. ( She stopped wearing that dress 9 months ago.
She hasn’t worn that dress for 9 months.
It is 9 months since she last wore that dress.
E.g. : How long have you used this computer ?
( How long is it since you began using this computer ? E.g. : She hasn’t eaten lobster before.
When did you start using this computer ? ( This is the first time she has eaten lobster.
COMPARISON with like, (not) as… as, (not) the same as, different form : (So sánh)
(not) as / so … as : dùng để so sánh hai vật, hai sự việc
E.g. : Cathy is not as good as Mary. Cathy is not as good a player as Mary.
like + noun / pronoun / V-ing phrase.
E.g. : Her hair is dark brown like mine. I want to do
THE PRESENT PERFECT TENSE : (Thì hiện tại hoàn thành)
Formation :
Affirmative form : S + have / has + V3 (past participle) [ have ( I, you, we, they ; has : he / she / it ]
Negative form : S + have / has + not + V3 [have not = haven’t (‘ve not) ; has not = hasn’t (‘s not)]
Interrogative from : Have / Has + S + V3 ?
E.g. : She has been the Prime Minister of Vietnam since 2000.
They haven’t finished the exercises given by the teacher last week.
Have you ever been to Hanoi before ?
Usage :
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả
Hành động vừa mới xảy ra, đi kèm với từ just, recently, lately hoặc mới vừa hoàn thành (đi với từ already) hoặc chưa hoàn thành (đi với not… yet)
E.g. : I have just seen my old friends on the street. George has bought a new car recently.
They have already done their homework. She hasn’t cleaned the floor yet.
Hành động đã xảy ra trong quá khứ mà người nói không đề cập đến thời gian hoặc không cho biết rõ thời gian mà hành động đã xảy ra.
E.g. : I have visited Hanoi. They have won several awards.
Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và được lặp đi và lặp lại trong hiện tại và tương lai, đi kèm với các cụm từ : this is the first / second / third … times ; once, twice, three … times
E.g. : I really like the film Titanic. I have seen it eight times.
My sister is a writer. She has written many stories.
Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại, có thể xảy ra rất lâu rồi (sẽ đi kèm với từ for ages nếu diễn tả khoảng thời gian đã lâu lắm rồi) .
E.g. : Tom has had a car accident. Now he is staying in the hospital.
Where is your keys ? I have lost them.
Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, thường đi kèm với các cụm từ up to now ; up to the present ; so far hoặc sau các giới từ for, since
E.g. : Mary has lived in Ho Chi Minh City for 10 years. This director has made four films so far.
Notes
Giới từ for, since : for (đi với khoảng thời gian) ; since (đi với mốc thời gian)
E.g. : for 10 years / a long time … ; since Tuesday / 2010 / two o’clock
Mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
E.g. : We have been pen pals since we were eight.
My sister has taught in the school since she graduated from the university.
Nếu các hành động xảy ra như trên đã hoàn toàn chấm dứt ở hiện tại và quá khứ thì động từ sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.
E.g. : He worked in a bank for 10 year. But now he is an engineer.
Shakespeare wrote the play Romeo and Juliet.
Transformation :
E.g. : She has learned English for 8 years.
( She began studying English 8 years ago. E.g. : The last time she wore that dress is 9 months ago.
It is 8 years since she started studying English. ( She stopped wearing that dress 9 months ago.
She hasn’t worn that dress for 9 months.
It is 9 months since she last wore that dress.
E.g. : How long have you used this computer ?
( How long is it since you began using this computer ? E.g. : She hasn’t eaten lobster before.
When did you start using this computer ? ( This is the first time she has eaten lobster.
COMPARISON with like, (not) as… as, (not) the same as, different form : (So sánh)
(not) as / so … as : dùng để so sánh hai vật, hai sự việc
E.g. : Cathy is not as good as Mary. Cathy is not as good a player as Mary.
like + noun / pronoun / V-ing phrase.
E.g. : Her hair is dark brown like mine. I want to do
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Hoàng Phúc
Dung lượng: 51,22KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)