Unit 3 english 8
Chia sẻ bởi Võ Thúy Trân |
Ngày 07/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: unit 3 english 8 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
English 8 -Unit 3
At home
A.Reflexive Pronoun ( Đại từ phản thân)
Hành động mà chủ ngữ và tân ngữ là một
-> he bough himself a new car.
Nhấn mạnh có nghiã là “chính người đó/chính vật đó/ không ai khác”.
-> The manager herself talk to me
-> The manager talk to me herself
By + RP = alone
-> he live by himself in the large house.
-> he live alone in the large house
B. Modal verbs
1.Must
S + must + V
S + must not/mustn’t + V
Must + S + V…?
Đưa ra một lời khuyên hoặc một lời đề nghị nhấn mạnh.
-> He mustn’t see that film. It’s not for children.
Diễn tả sự bắt buột đến từ phía người nói, bày tỏ cảm xúc và ước muốn của người nói. Ra lệnh cho chính mình hoặc người khác.
-> I must stop smoking.
Modal verbs
2. Have to
S + have to + V
S + do/does not + have to + V
Do/does + S + have to +V…?
Chỉ sự bắt buộc đến từ “bên ngoài”(luật pháp, quy định, luật lệ…)
-> you have to wear uniform at school.
Lưu ý:
Tiếng anh của người Mỹ must và have to được dùng như nhau để chỉ sự bắt buộc ( have to được dùng nhiều hơn)
Must not : không được – chỉ sự cấm đoán
Do/does not have to: không cần, không phải – chỉ sự không cần thiết
Modal verbs
3. Ought to
S + ought to + V
S + ought not to/oughtn’t to + V
Ought + S + to + V…?
Diễn tả lời khuyên hoặc đền nghị
-> we ought to help them
Lưu ý:
Should và ought to tương , tự nhau. Nhưng should được dùng nhiều hơn ought to.
C. WHY - BECAUSE
WHY: trạng từ nghi vấn dùng để chỉ lý do, nguyên nhân.
Why + auxiliary verb + subject ….?
Ex:
Why are you sad?
Why does she cry?
Why did she do it by herself?
BECAUSE: liên từ dùng để chỉ lý do, nguyên nhân, để trả lời cho câu hỏi “why”
At home
A.Reflexive Pronoun ( Đại từ phản thân)
Hành động mà chủ ngữ và tân ngữ là một
-> he bough himself a new car.
Nhấn mạnh có nghiã là “chính người đó/chính vật đó/ không ai khác”.
-> The manager herself talk to me
-> The manager talk to me herself
By + RP = alone
-> he live by himself in the large house.
-> he live alone in the large house
B. Modal verbs
1.Must
S + must + V
S + must not/mustn’t + V
Must + S + V…?
Đưa ra một lời khuyên hoặc một lời đề nghị nhấn mạnh.
-> He mustn’t see that film. It’s not for children.
Diễn tả sự bắt buột đến từ phía người nói, bày tỏ cảm xúc và ước muốn của người nói. Ra lệnh cho chính mình hoặc người khác.
-> I must stop smoking.
Modal verbs
2. Have to
S + have to + V
S + do/does not + have to + V
Do/does + S + have to +V…?
Chỉ sự bắt buộc đến từ “bên ngoài”(luật pháp, quy định, luật lệ…)
-> you have to wear uniform at school.
Lưu ý:
Tiếng anh của người Mỹ must và have to được dùng như nhau để chỉ sự bắt buộc ( have to được dùng nhiều hơn)
Must not : không được – chỉ sự cấm đoán
Do/does not have to: không cần, không phải – chỉ sự không cần thiết
Modal verbs
3. Ought to
S + ought to + V
S + ought not to/oughtn’t to + V
Ought + S + to + V…?
Diễn tả lời khuyên hoặc đền nghị
-> we ought to help them
Lưu ý:
Should và ought to tương , tự nhau. Nhưng should được dùng nhiều hơn ought to.
C. WHY - BECAUSE
WHY: trạng từ nghi vấn dùng để chỉ lý do, nguyên nhân.
Why + auxiliary verb + subject ….?
Ex:
Why are you sad?
Why does she cry?
Why did she do it by herself?
BECAUSE: liên từ dùng để chỉ lý do, nguyên nhân, để trả lời cho câu hỏi “why”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thúy Trân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)