Unit 2. Making arrangements
Chia sẻ bởi Đỗ Thuỷ Tiên |
Ngày 11/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Unit 2. Making arrangements thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Although/ though/ even though/ much as + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm danh từ
Because + mệnh đề
Because of + cụm danh từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau: Bỏ chủ ngữ, động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ: Đem tính từ đặt trứoc danh từ, bỏ to be
Although the rain is heavy,.......
Despite / in spite of the heavy rain, ......
Nếu mệnh đề gồm đại từ + be + tính từ : Đổi đại từ thành sỡ hửu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ be
Although He was sick,........
Despite / in spite of his sickness,.......
Nếu mệnh đề gồm đại từ + động từ + trạng từ: Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ, trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Although he behaved impolitely,.....
Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
Nếu câu có dạng : there be + danh từ: Thì bỏ there be
Although there was an accident ,.....
Despite / in spite of an accident,......
Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước. Although it was rainy, ..... => Despite / in spite of the rain, ………. Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là: Foggy => fog ( sương mù ) Snowy => snow (tuyết) Rainy => rain (mưa) Stormy => storm ( bão)
7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động) => Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of Although television was invented, ..... => Despite / in spite of the invention oftelevision, ……….
8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất: thêm the fact that trước mệnh đề. Phương pháp này áp dụng được cho mọi câu mà không cần phân tích xem nó thuộc mẫu này, tuy nhiên phương pháp này không được khuyến khích sử dụng vì suy cho cùng những biến đổi trên đây là rèn luyện cho các em cách sử dụng các cấu trúc câu, do đó nếu câu nào cũng thêm the fact that rồi viết lại hết thì các em sẽ không nâng cao được trình độ. Phương pháp này chỉ áp dụng khi gặp câu quá phức tạp mà không có cách nào biến đổi. Một trường hợp khác mà các em có thể sử dụng nữa là : trong lúc đi thi gặp câu khó mà mình quên cách biển đổi . Although he behaved impolitely,..... => Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,...
Các công thức trên đây cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF
Despite / in spite of + cụm danh từ
Because + mệnh đề
Because of + cụm danh từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau: Bỏ chủ ngữ, động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ: Đem tính từ đặt trứoc danh từ, bỏ to be
Although the rain is heavy,.......
Despite / in spite of the heavy rain, ......
Nếu mệnh đề gồm đại từ + be + tính từ : Đổi đại từ thành sỡ hửu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ be
Although He was sick,........
Despite / in spite of his sickness,.......
Nếu mệnh đề gồm đại từ + động từ + trạng từ: Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ, trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Although he behaved impolitely,.....
Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
Nếu câu có dạng : there be + danh từ: Thì bỏ there be
Although there was an accident ,.....
Despite / in spite of an accident,......
Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước. Although it was rainy, ..... => Despite / in spite of the rain, ………. Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là: Foggy => fog ( sương mù ) Snowy => snow (tuyết) Rainy => rain (mưa) Stormy => storm ( bão)
7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động) => Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of Although television was invented, ..... => Despite / in spite of the invention oftelevision, ……….
8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất: thêm the fact that trước mệnh đề. Phương pháp này áp dụng được cho mọi câu mà không cần phân tích xem nó thuộc mẫu này, tuy nhiên phương pháp này không được khuyến khích sử dụng vì suy cho cùng những biến đổi trên đây là rèn luyện cho các em cách sử dụng các cấu trúc câu, do đó nếu câu nào cũng thêm the fact that rồi viết lại hết thì các em sẽ không nâng cao được trình độ. Phương pháp này chỉ áp dụng khi gặp câu quá phức tạp mà không có cách nào biến đổi. Một trường hợp khác mà các em có thể sử dụng nữa là : trong lúc đi thi gặp câu khó mà mình quên cách biển đổi . Although he behaved impolitely,..... => Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,...
Các công thức trên đây cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thuỷ Tiên
Dung lượng: 31,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)