Unit 15 va bai tap
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Minh Huệ |
Ngày 11/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: unit 15 va bai tap thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
UNIT 15:COMPUTERS
I. Thì quá khứ đơn giản.
a. Động từ “ TOBE”:* Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở.* Có 2 dạng : was / were
b. Động từ thường. Lưu ý: Các chủ ngữ đều chia như nhau.
* Cấu trúc: : S + V –d, ed / V (cột 2) trong bảng động từ bất quy tắc….
* Cách dùng:
a. Diễn tả một hành động sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
VD: I watched TV last night.
My family went to Paris last summer.
b. Diễn tả hành động có tính thói quen trong quá khứ.
VD: He played tennis on Sunday last year.
He worked in this factory from 1975 to 1990.
* Cách đọc đuôi động từ ở thì qúa khứ với đuôi “ed”.
- ed được đọc là / t/ khi động từ nguyên thể có âm tận cùng là / f /, / k /, / p /, / s/ hoặc chữ cái tận cùng là “ch” hoặc “sh”
VD: laughed, asked, helped, pushed, dressed, produced, watched ….
- ed được đọc là / id / khi những động từ nguyên thể có chữ cái tận cùng là t và d.
VD: needed, wanted, wanted, added ….
- ed được đọc là / d / khi những động từ nguyên mẫu là các âm còn lại.
VD: enjoyed, lived, filled, seemed ...
* Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì quá khứ đơn giản.
- yesterday, yesterday morning / afternoon/ evening
- last night / week / month / year - last + thứ trong tuần : Monday, Tuesday ….
- last + mùa trong năm: summer …. - in + năm : 1978, 2008 …
- khoảng thời gian + ago ( a week ago, two days ago ….)
6. Thì hiện tại hoàn thành.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: I / You / We / They / danh từ số nhiều + have + P.P …..
He / She / It / danh từ số ít + has + P.P ….
* Cách dùng:
a. Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại thường dùng với since, for.
VD: They have lived here for ten years.
Lan has learned English since she was six years old.
Lưu ý : For + khoảng thời gian / Since + điểm thời gian. VD:
* Để đặt câu hỏi cho cụm từ “ since …, for …” dùng từ để hỏi “ HOW LONG”
How long + have / has + S + P.P …..?
VD: How long have you lived here?
How long has your father worked in this factory?
b. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ không xác định được thời gian co thể dùng với already, just, ever, yet.
Lưu ý: Yet chỉ dùng ở thể phủ định và nghi vấn; never dùng trong thể khẳng định mang nghĩa phủ định.
VD: I have seen that film./ Lam has been in China.
c. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
VD: We have seen this play many times.
*. Chú ý: Trong câu thường có các trạng từ: already, not…yet, so far, up to now, lately, recently, since, for, never, this/ it is the first / second time….., several times / 3 times…
* So sánh giữa 2 thì Quá khứ và thì hiện tại hoàn thành
I.Thì HTHT và QKT:
1.+ QKT: Dtả HĐ đã hoàn thành ở Qk và có xác định rõ thời gian:
I met him yesterday
+ HTHT : Dtả HĐ xảy ra ở Qk mà ko xác định rõ thời gian:
I have met him somwhere
She has lost her keys.
2.+ QKT: diễn tả HĐ đã hoàn thành trong khoảng thời gian trong QK, ko còn liên quan đến HTại nữa.
She taught in that school for 6 years.
+ HTHT: diễn tả HĐ đã hoàn thành trong khoảng thời gian bây giờ chưa qua.
I have seen him this morning
3.HTHT: diễn tả HĐ bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến Htại.
We have learned English for 3 years.
4.HTHT: diễn tả HĐ bắt đầu trong quá khứ và dừng lại ở lúc nói.
I haven’t seen you for ages.
HTHT thường được dùng để truyền đạt 1 thông tin mới. Nhưng nếu tiếp tục nói về điều đó, thông thường ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Ex: A: Ow! I’ve burnt myself.
B: How did you do that?
A: I picked up a hot dish.
I. Thì quá khứ đơn giản.
a. Động từ “ TOBE”:* Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở.* Có 2 dạng : was / were
b. Động từ thường. Lưu ý: Các chủ ngữ đều chia như nhau.
* Cấu trúc: : S + V –d, ed / V (cột 2) trong bảng động từ bất quy tắc….
* Cách dùng:
a. Diễn tả một hành động sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
VD: I watched TV last night.
My family went to Paris last summer.
b. Diễn tả hành động có tính thói quen trong quá khứ.
VD: He played tennis on Sunday last year.
He worked in this factory from 1975 to 1990.
* Cách đọc đuôi động từ ở thì qúa khứ với đuôi “ed”.
- ed được đọc là / t/ khi động từ nguyên thể có âm tận cùng là / f /, / k /, / p /, / s/ hoặc chữ cái tận cùng là “ch” hoặc “sh”
VD: laughed, asked, helped, pushed, dressed, produced, watched ….
- ed được đọc là / id / khi những động từ nguyên thể có chữ cái tận cùng là t và d.
VD: needed, wanted, wanted, added ….
- ed được đọc là / d / khi những động từ nguyên mẫu là các âm còn lại.
VD: enjoyed, lived, filled, seemed ...
* Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì quá khứ đơn giản.
- yesterday, yesterday morning / afternoon/ evening
- last night / week / month / year - last + thứ trong tuần : Monday, Tuesday ….
- last + mùa trong năm: summer …. - in + năm : 1978, 2008 …
- khoảng thời gian + ago ( a week ago, two days ago ….)
6. Thì hiện tại hoàn thành.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: I / You / We / They / danh từ số nhiều + have + P.P …..
He / She / It / danh từ số ít + has + P.P ….
* Cách dùng:
a. Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại thường dùng với since, for.
VD: They have lived here for ten years.
Lan has learned English since she was six years old.
Lưu ý : For + khoảng thời gian / Since + điểm thời gian. VD:
* Để đặt câu hỏi cho cụm từ “ since …, for …” dùng từ để hỏi “ HOW LONG”
How long + have / has + S + P.P …..?
VD: How long have you lived here?
How long has your father worked in this factory?
b. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ không xác định được thời gian co thể dùng với already, just, ever, yet.
Lưu ý: Yet chỉ dùng ở thể phủ định và nghi vấn; never dùng trong thể khẳng định mang nghĩa phủ định.
VD: I have seen that film./ Lam has been in China.
c. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
VD: We have seen this play many times.
*. Chú ý: Trong câu thường có các trạng từ: already, not…yet, so far, up to now, lately, recently, since, for, never, this/ it is the first / second time….., several times / 3 times…
* So sánh giữa 2 thì Quá khứ và thì hiện tại hoàn thành
I.Thì HTHT và QKT:
1.+ QKT: Dtả HĐ đã hoàn thành ở Qk và có xác định rõ thời gian:
I met him yesterday
+ HTHT : Dtả HĐ xảy ra ở Qk mà ko xác định rõ thời gian:
I have met him somwhere
She has lost her keys.
2.+ QKT: diễn tả HĐ đã hoàn thành trong khoảng thời gian trong QK, ko còn liên quan đến HTại nữa.
She taught in that school for 6 years.
+ HTHT: diễn tả HĐ đã hoàn thành trong khoảng thời gian bây giờ chưa qua.
I have seen him this morning
3.HTHT: diễn tả HĐ bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến Htại.
We have learned English for 3 years.
4.HTHT: diễn tả HĐ bắt đầu trong quá khứ và dừng lại ở lúc nói.
I haven’t seen you for ages.
HTHT thường được dùng để truyền đạt 1 thông tin mới. Nhưng nếu tiếp tục nói về điều đó, thông thường ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Ex: A: Ow! I’ve burnt myself.
B: How did you do that?
A: I picked up a hot dish.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Minh Huệ
Dung lượng: 103,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)