Unit 15. Countries
Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Vũ |
Ngày 06/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Unit 15. Countries thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS VĨNH THUẬN
MÔN: TiẾNG ANH
Unit 15: COUNTRIES
Period: 95 (C1,2)
Giáo viên: NGUYỄN TRƯỜNG VŨ
JUMBLED WORLDS
1. mountian
2. rievr
3. beahc
4. laek
5. beautiluf
1. mountain
2. river
3. beach
4. lake
5. beautiful
WeeK: 33
Period: 95
Unit 15: COUNTRIES
Section C: Natural features (C1,2)
HO CHI MINH CITY
HA NOI CAPITAL
- Look at the pictures give the name of two places
- Where are they ?
→ They are in Viet Nam
- Who is she ?
→ She is Lan
- Where does she live ?
→ She lives in Viet Nam
- What does Lan introduce about her country ?
→ She introduces the natural features in her country
1. Listen and read
Review some words
mountain: núi
river: sông
beach: bãi biển
lake: hồ
New words
Look at the pictures
Mekong River
- Red River (n): sông Hồng
- forest (n): rừng
- Mekong River (n): sông Mekong
- rain (n): mưa
- desert (n): sa mạc
Grammar
We have mountains (Countable noun)
a lot of / lots of
It has rain (Uncountable noun)
* Review:
There is / There are ….
- There isn’t / There aren’t ….
* Now, look at the pictures. Complete the passage and write it in your exercise book.
Viet Nam has lots of beautiful (a).................... It has great (b).................. and lots of (c) ...................... There is a lot of (d)....................., so the country is very green. There are big (e)...................... and there are many beautiful (f)..................... There aren’t any (g)........................
mountains
rivers
lakes
rain
forests
beaches
deserts
Questions and answers
- Why does Viet Nam have lots of mountains, forests, beaches, … ?
- Vị trí địa lí: (Geographical location)
+ Vùng đất: Diện tích đất tự nhiên của nước ta, bao gồm đất liền và hải đảo là 331212 km2 (Niên giám thống kê 2006).
+ Vùng biển: Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. Các đảo xa nhất về phía đông của Việt Nam thuộc quần đảo Trường Sa (huyện Tường Sa tỉnh Khánh Hòa).
+ Vùng trời: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
land
sea
sky
- Lãnh thổ: (Territory)
+ Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam tới 1650 km, tương đương 15o vĩ tuyến. Nơi hẹp nhất theo chiều tây – đông, thuộc Quảng Bình, chưa đầy 50 km. Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km, hợp với hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền làm thành khung cơ bản của lãnh thổ Việt Nam.
+ Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rất rộng về phía đông và đông nam. Trên Biển Đông nước ta có rất nhiếu đảo và quần đảo.
- Khí hậu: (Climate)
+ Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa, đa dạng và thất thường.
+ Khí hậu nước ta chia làm hai mùa rỏ rệt, phù hợp với hai mùa gió. Gió mùa đã mang đến cho nước ta một lượng mưa lớn (1500 – 2000mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%).
- Why are there no deserts in Viet Nam ?
+ Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa, đa dạng và thất thường.
+ Khí hậu nước ta chia làm hai mùa rỏ rệt, phù hợp với hai mùa gió. Gió mùa đã mang đến cho nước ta một lượng mưa lớn (1500 – 2000mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%).
2. Look at the pictures again. Ask and answer.
Review grammar points
* The present simple tense:
- Yes / No questions
+ Do / Does + S + V (bare infinitive) …. ?
→ Yes, S + do / does
→ No, S + don’t / doesn’t
EX: Does Viet Nam have any mountains ?
→ Yes, it does / No, it doesn’t
Practice
- Does Viet Nam have any … ?
→ Yes, it does / No, it doesn’t
write name of the natural features
Name of the natural features
Video
lakes
forests
rivers
mountains
beaches
• • •
Vai trò, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Vai trò:
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.
+ Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức.
+ Tạo cược sống tin thần, làm cho con người vui tươi khỏe mạnh, làm giàu đời sống tin thần.
- Bảo vệ:
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là nhiện vụ trọng yếu của quốc gia, là sự nghiệp của toàn dân. Các tổ chức cá nhân phải có trách nhiện bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
+ Trách nhiệm của công dân phải thực hiện qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
+ Tuyên truyền, nhắc nhỡ mọi người cùng thực hiện.
+ Biết tiết kiệm các tài nguyên thiên nhiên.
Tóm lai bảo vệ tốt môi trường và tài nguyên thiên nhiên thì con người mới có thể tạo ra một cuộc sống tốt đẹp, bền vững lâu dài.
Homework:
- Preparing new lesson (C3,4) page 165
- Learn by heart all the new words.
MÔN: TiẾNG ANH
Unit 15: COUNTRIES
Period: 95 (C1,2)
Giáo viên: NGUYỄN TRƯỜNG VŨ
JUMBLED WORLDS
1. mountian
2. rievr
3. beahc
4. laek
5. beautiluf
1. mountain
2. river
3. beach
4. lake
5. beautiful
WeeK: 33
Period: 95
Unit 15: COUNTRIES
Section C: Natural features (C1,2)
HO CHI MINH CITY
HA NOI CAPITAL
- Look at the pictures give the name of two places
- Where are they ?
→ They are in Viet Nam
- Who is she ?
→ She is Lan
- Where does she live ?
→ She lives in Viet Nam
- What does Lan introduce about her country ?
→ She introduces the natural features in her country
1. Listen and read
Review some words
mountain: núi
river: sông
beach: bãi biển
lake: hồ
New words
Look at the pictures
Mekong River
- Red River (n): sông Hồng
- forest (n): rừng
- Mekong River (n): sông Mekong
- rain (n): mưa
- desert (n): sa mạc
Grammar
We have mountains (Countable noun)
a lot of / lots of
It has rain (Uncountable noun)
* Review:
There is / There are ….
- There isn’t / There aren’t ….
* Now, look at the pictures. Complete the passage and write it in your exercise book.
Viet Nam has lots of beautiful (a).................... It has great (b).................. and lots of (c) ...................... There is a lot of (d)....................., so the country is very green. There are big (e)...................... and there are many beautiful (f)..................... There aren’t any (g)........................
mountains
rivers
lakes
rain
forests
beaches
deserts
Questions and answers
- Why does Viet Nam have lots of mountains, forests, beaches, … ?
- Vị trí địa lí: (Geographical location)
+ Vùng đất: Diện tích đất tự nhiên của nước ta, bao gồm đất liền và hải đảo là 331212 km2 (Niên giám thống kê 2006).
+ Vùng biển: Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. Các đảo xa nhất về phía đông của Việt Nam thuộc quần đảo Trường Sa (huyện Tường Sa tỉnh Khánh Hòa).
+ Vùng trời: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
land
sea
sky
- Lãnh thổ: (Territory)
+ Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam tới 1650 km, tương đương 15o vĩ tuyến. Nơi hẹp nhất theo chiều tây – đông, thuộc Quảng Bình, chưa đầy 50 km. Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km, hợp với hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền làm thành khung cơ bản của lãnh thổ Việt Nam.
+ Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rất rộng về phía đông và đông nam. Trên Biển Đông nước ta có rất nhiếu đảo và quần đảo.
- Khí hậu: (Climate)
+ Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa, đa dạng và thất thường.
+ Khí hậu nước ta chia làm hai mùa rỏ rệt, phù hợp với hai mùa gió. Gió mùa đã mang đến cho nước ta một lượng mưa lớn (1500 – 2000mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%).
- Why are there no deserts in Viet Nam ?
+ Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa, đa dạng và thất thường.
+ Khí hậu nước ta chia làm hai mùa rỏ rệt, phù hợp với hai mùa gió. Gió mùa đã mang đến cho nước ta một lượng mưa lớn (1500 – 2000mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%).
2. Look at the pictures again. Ask and answer.
Review grammar points
* The present simple tense:
- Yes / No questions
+ Do / Does + S + V (bare infinitive) …. ?
→ Yes, S + do / does
→ No, S + don’t / doesn’t
EX: Does Viet Nam have any mountains ?
→ Yes, it does / No, it doesn’t
Practice
- Does Viet Nam have any … ?
→ Yes, it does / No, it doesn’t
write name of the natural features
Name of the natural features
Video
lakes
forests
rivers
mountains
beaches
• • •
Vai trò, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Vai trò:
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.
+ Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức.
+ Tạo cược sống tin thần, làm cho con người vui tươi khỏe mạnh, làm giàu đời sống tin thần.
- Bảo vệ:
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là nhiện vụ trọng yếu của quốc gia, là sự nghiệp của toàn dân. Các tổ chức cá nhân phải có trách nhiện bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
+ Trách nhiệm của công dân phải thực hiện qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
+ Tuyên truyền, nhắc nhỡ mọi người cùng thực hiện.
+ Biết tiết kiệm các tài nguyên thiên nhiên.
Tóm lai bảo vệ tốt môi trường và tài nguyên thiên nhiên thì con người mới có thể tạo ra một cuộc sống tốt đẹp, bền vững lâu dài.
Homework:
- Preparing new lesson (C3,4) page 165
- Learn by heart all the new words.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trường Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)