Unit 15. Countries
Chia sẻ bởi William Danhidu |
Ngày 10/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Unit 15. Countries thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
CÁCH LOẠI SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
I. Tính từ (adjectives):
1. Tính từ ngắn (short adjectives):
a. So sánh hơn của tính từ ngắn.
Sa + is / are/ am + tt ngắn_er + than + Sb
(dịch cấu trúc: Sa .....hơn.... Sb)
Vd: Ha is taller than Hoa. ( Hà cao hơn Hoa) (“tall” là tính từ, thêm “er” vào sau “tall” trở thành nghĩa “cao hơn”.)
Vd2: They are shorter than we are. (Chúng nó thấp hơn chúng tôi.) (“short” là tính từ, thêm “er” vào sau “short” trở thành nghĩa “thấp hơn”.)
*. Chú ý: Cách thêm “_er” vào sau tính từ ngắn.
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: “_e” ta chỉ thêm “r”.
vd: large --> larger (Rộng --> rộng hơn); nice --> nicer (đẹp--> đẹp hơn)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “_er” (phụ âm x 2 + er)
vd: big --> bigger (to => to hơn); thin => thinner (gầy => gầy hơn)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: phụ âm + Y ta đổi “Y --> _ier”.
Vd: shy --> shier (xấu hổ --> Xấu hổ hơn)
+ Những tính từ có chữ cuối cùng là: phụ âm + Y mà có hai âm tiết ta cũng đổi “Y --> _ier”.
Vd: happy --> happier (Hạnh phúc --> hạnh phúc hơn)
lazy --> lazier (Lười --> lười biếng hơn)
+ Những tính từ có chữ cuối cùng là: W, r mà có hai âm tiết ta coi như tính từ ngắn. chỉ thêm “_er”
Vd; narrow --> narrower (Hẹp --> hẹp hơn),
clever --> cleverer (thông minh --> thông minh hơn)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: còn lại ta thêm “_er”
Vd: tall --> taller (cao --> cao hơn); long --> longer (dài --> dài hơn)
**. Chú ý: Có những tính từ so sánh không theo quy tắc.
Tính từ gốc (adjectives)
So sánh hơn (comparatives)
So sánh hơn nhất (superlatives)
nghĩa (Nghĩa)
good
better
the best
tốt
bad
worse
the worst
tồi
much
more
the most
nhiều
many
more
the most
nhiều
little
less
the least
ít
far
farther/ further
the farthest/ the furthest
Xa
old
older/ elder
the oldest/ the eldest
Già
b. So sánh hơn nhất của tính từ ngắn.
S + is/ are/ am + the + tt ngắn_est + .......... (S .....nhất.....)
Vd: Hoa is the tallest of three girls. (Hoa cao nhất trong số ba cô gái)
Vd2: Hung is the fastest in class 7a. (Hùng thì nhanh nhất trong lớp 7a)
*. Chú ý: Cách thêm “_est” vào sau tính từ ngắn.
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: “_e” ta chỉ thêm “st”.
vd: large --> the largest (Rộng --> rộng nhất); nice --> nicest (đẹp--> đẹp nhất)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “_est” (phụ âm x 2 + est)
vd: big --> the biggest (to => to nhất); thin => thinnest (gầy => gầy nhất)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: phụ âm + Y ta đổi “Y --> _iest”.
Vd: shy --> the shiest (xấu hổ --> Xấu hổ nhất)
+ Những tính từ có chữ cuối cùng là: phụ âm + Y mà có hai âm tiết ta cũng đổi “Y --> _iest”.
Vd: happy --> the happiest (Hạnh phúc --> hạnh phúc nhất)
lazy --> the laziest (Lười --> lười biếng nhất)
+ Những tính từ có chữ cuối cùng là: W, r mà có hai âm tiết ta coi như tính từ ngắn. chỉ thêm “_est”
Vd; narrow --> the narrowest (Hẹp --> hẹp nhất)
clever --> the cleverest (thông minh --> thông minh nhất)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: còn lại ta thêm “_er”
Vd: tall --> the tallest (cao --> cao nhất); long --> the longest (dài --> dài nhất)
**. Chú ý: Có những tính từ so
I. Tính từ (adjectives):
1. Tính từ ngắn (short adjectives):
a. So sánh hơn của tính từ ngắn.
Sa + is / are/ am + tt ngắn_er + than + Sb
(dịch cấu trúc: Sa .....hơn.... Sb)
Vd: Ha is taller than Hoa. ( Hà cao hơn Hoa) (“tall” là tính từ
Vd2: They are shorter than we are. (Chúng nó thấp hơn chúng tôi.) (“short” là tính từ
*. Chú ý: Cách thêm “_er” vào sau tính từ ngắn.
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: “_e” ta chỉ thêm “r”.
vd: large --> larger (Rộng --> rộng hơn); nice --> nicer (đẹp--> đẹp hơn)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “_er” (phụ âm x 2 + er)
vd: big --> bigger (to => to hơn); thin => thinner (gầy => gầy hơn)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: phụ âm + Y ta đổi “Y --> _ier”.
Vd: shy --> shier (xấu hổ --> Xấu hổ hơn)
+ Những tính từ có chữ cuối cùng là: phụ âm + Y mà có hai âm tiết ta cũng đổi “Y --> _ier”.
Vd: happy --> happier (Hạnh phúc --> hạnh phúc hơn)
lazy --> lazier (Lười --> lười biếng hơn)
+ Những tính từ có chữ cuối cùng là: W, r mà có hai âm tiết ta coi như tính từ ngắn. chỉ thêm “_er”
Vd; narrow --> narrower (Hẹp --> hẹp hơn),
clever --> cleverer (thông minh --> thông minh hơn)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: còn lại ta thêm “_er”
Vd: tall --> taller (cao --> cao hơn); long --> longer (dài --> dài hơn)
**. Chú ý: Có những tính từ so sánh không theo quy tắc.
Tính từ gốc (adjectives)
So sánh hơn (comparatives)
So sánh hơn nhất (superlatives)
nghĩa (Nghĩa)
good
better
the best
tốt
bad
worse
the worst
tồi
much
more
the most
nhiều
many
more
the most
nhiều
little
less
the least
ít
far
farther/ further
the farthest/ the furthest
Xa
old
older/ elder
the oldest/ the eldest
Già
b. So sánh hơn nhất của tính từ ngắn.
S + is/ are/ am + the + tt ngắn_est + .......... (S .....nhất.....)
Vd: Hoa is the tallest of three girls. (Hoa cao nhất trong số ba cô gái)
Vd2: Hung is the fastest in class 7a. (Hùng thì nhanh nhất trong lớp 7a)
*. Chú ý: Cách thêm “_est” vào sau tính từ ngắn.
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: “_e” ta chỉ thêm “st”.
vd: large --> the largest (Rộng --> rộng nhất); nice --> nicest (đẹp--> đẹp nhất)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “_est” (phụ âm x 2 + est)
vd: big --> the biggest (to => to nhất); thin => thinnest (gầy => gầy nhất)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: phụ âm + Y ta đổi “Y --> _iest”.
Vd: shy --> the shiest (xấu hổ --> Xấu hổ nhất)
+ Những tính từ có chữ cuối cùng là: phụ âm + Y mà có hai âm tiết ta cũng đổi “Y --> _iest”.
Vd: happy --> the happiest (Hạnh phúc --> hạnh phúc nhất)
lazy --> the laziest (Lười --> lười biếng nhất)
+ Những tính từ có chữ cuối cùng là: W, r mà có hai âm tiết ta coi như tính từ ngắn. chỉ thêm “_est”
Vd; narrow --> the narrowest (Hẹp --> hẹp nhất)
clever --> the cleverest (thông minh --> thông minh nhất)
- Những tính từ có chữ cuối cùng là: còn lại ta thêm “_er”
Vd: tall --> the tallest (cao --> cao nhất); long --> the longest (dài --> dài nhất)
**. Chú ý: Có những tính từ so
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: William Danhidu
Dung lượng: 66,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)