Unit 12. A vacation abroad

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Dũng | Ngày 07/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Unit 12. A vacation abroad thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

well come to our class
Truong THCS Vien Noi
Class:8A
Teacher : Nguyen Xuan Dung
BRAINSTORMING


WEATHER
humid
RAINY
DRY
WET
FINE
SNOWY
CLOUDY
SUNNY
COOL
centigrade
minus
warm
cold
windy
degree
Unit 12: A vacation abroad
Period 75: Listen
Language focus 1,2
Temperature
Low: Minus five degrees (Centigrade) (-50C), zero degree (00C), three degree (3), ect.
High: twenty-two degrees (Centigrade) (220C), thirty degree (300C), thirty-two degree (320), ect.
Weather
Cloudy cool cold dry fine humid
Rainy snowy sunny warm wet windy
Listen
Listen to the weather reports. Then fill in the table with the information you hear. The words in the boxes may help you.
dry
windy
humid
dry
windy
cloudy
cool
dry
20
22
-3
7
24
32
8
16
Listen to the weather reports and complete the table with the information you heard
Language focus
Grammar:
Past progressive:
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, các trạng từ thường được dùng là at, when, while
While & when được dùng khi có hai hành động sảy ra trong quá khứ, hành động nào sảy ra trước thì được sử dụng ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào sảy ra sau thì được dùng ở thì quá khứ đơn.
At: được dùng để chỉ tại một thời điểm nào đó
Form: S + was/ were + Ving + O + AT.
Grammar:
Past progressive:
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, các trạng từ thường được dùng là at, when, while
While & when được dùng khi có hai hành động sảy ra trong quá khứ, hành động nào sảy ra trước thì được sử dụng ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào sảy ra sau thì được dùng ở thì quá khứ đơn.
At: được dùng để chỉ tại một thời điểm nào đó
Form: S + was/ were + Ving + O + AT.
Grammar:
Past progressive:
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, các trạng từ thường được dùng là at, when, while
While & when được dùng khi có hai hành động sảy ra trong quá khứ, hành động nào sảy ra trước thì được sử dụng ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào sảy ra sau thì được dùng ở thì quá khứ đơn.
At: được dùng để chỉ tại một thời điểm nào đó
Form: S + was/ were + Ving + O + AT.
Language focus 1
Language focus 1+2
1. Look at the pictures. Say what each person was doing at 8 o clock last night.
,
. The Le family was sleeping
While Hoa was eating,
When nam won the race,
Mrs. Thoa was cooking

When Lan arrived at school.
It was raining
When the plaine got Ha Noi.

When Tuan arrived home.

When the mailman came.

The school drum was sounding.

The crownd was cheering.

The phone rang.
2.Look at the picture. Then match the half – sentences in column A to those in column B
Language focus 1+2
3
4
5
6
7
8
1
2
West life
00
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
The Wall
00
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
Lucky number:
London / windy / sunny / 25-340 C
Lucky number
Hue / dry / windy / 15-22 0 C
Sapa / warm / fine 18-270C
Lucky number
Ho Chi Minh City / wet / rainy / 18-22 C
0
Tokyo/windy/cloudy/23-270C
Homework
1.Write-it-up: Use the information in the table to write a weather report, beginning with:
“Here is today’s weather forecast’ for the international travelers.
In Sydney, it will be ……
2. Prepare next lesson (Read p116-118)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)