Unit 1. Greetting
Chia sẻ bởi Phan Quoc Cuong |
Ngày 10/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Unit 1. Greetting thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
REVISION
I.A, AN, SOME, ANY.
1) A : một, đứng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng phụ âm (b,c,d,f,g,h,j,k,l,m,n,…).
Ex: a pen, a table, a book,…
2) AN : một, đứng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng nguyên âm ( a,e,o,u,i ).
Ex : an orange, an apple, an eraser,…
3) SOME : một vài, đứng trước danh từ số nhiều không đếm được, dùng trong câu khẳng định.
Ex : My sister needs some butter.
His father needs some novels.
4) ANY : bất cứ cái gì, đứng trước danh từ không đếm được, danh từ số nhiều đếm được, dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ex : There isn’t any milk.
Are there any eggs ?
II.A FEW, A LITTE, FEW, LITTE, LESS, MORE, FEWER.
1) A FEW : một vài, một số, dùng với danh từ đếm được số nhiều.
Ex : He wants to ask us a few questions.
2) A LITTE : một chút, một ít, dùng với danh từ không đếm được.
Ex : We can have a litte wine with the cheese.
3) FEW : ít, hiếm, dùng với danh từ số nhiều.
Ex : Few people live to be 100 years old.
4) LITTE : chẳng bao nhiêu, rất ít, không có đủ, dùng với danh từ không đếm được.
Ex : There is little rain this year.
* a few, a litte : đi với only, just mang ý rõ ràng.
* few, litte : đi với very mang ý chung chung.
5) LESS : ít hơn, nhỏ hơn, dùng với danh từ không đếm được.
Ex : I have less time to make a choice.
6) MORE : nhiều hơn, một số lượng lớn hơn,thêm vào, dùng với danh từ số nhiều,danh
Ex : He isn’t handsome. – I am not, either.
Neither am I.
I don’t like durians. – Neither does Hoa.
– Hoa doesn’t, either.
V.COMPARTIVE, SUPERLATIVE,
1)
từ không đếm được.
Ex : Would you like some more coffee ?
I need three more eggs.
7) FEWER : ít hơn, hiếm hơn : dùng với danh từ số nhiều đếm được.
Ex : February has fewer days than March.
III.MUCH, MANY, A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF.
1) MUCH : nhiều, dùng với danh từ không đếm được.
Ex : We have much time.
2) MANY : nhiều, dùng với danh từ số nhiều đếm được.
Ex : I have many dictionaries.
* too much, so much, too many, so many dùng trong câu khẳng định.
3) A LOT OF = LOTS OF : nhiều, dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
Ex : I have a lot of / lots of luck.
John buys lots of / a lot of pens.
4) PLENTY OF : nhiều, đầy, đủ hơn mức cần đến, dùng với danh từ không đếm được, danh từ số nhiều.
Ex : Come and sit here.There is plenty of seat.
IV.SO, TOO, EITHER, NEITHER.
1) SO, TOO : cũng thế, cũng vậy.Khi đồng ý với một ý kiến khẳng định.
Ex : He is tired – I am, too.
– So am I.
2) EITHER, NEITHER : cũng vậy.Khi đồng ý với một ý phủ định.
I.A, AN, SOME, ANY.
1) A : một, đứng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng phụ âm (b,c,d,f,g,h,j,k,l,m,n,…).
Ex: a pen, a table, a book,…
2) AN : một, đứng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng nguyên âm ( a,e,o,u,i ).
Ex : an orange, an apple, an eraser,…
3) SOME : một vài, đứng trước danh từ số nhiều không đếm được, dùng trong câu khẳng định.
Ex : My sister needs some butter.
His father needs some novels.
4) ANY : bất cứ cái gì, đứng trước danh từ không đếm được, danh từ số nhiều đếm được, dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ex : There isn’t any milk.
Are there any eggs ?
II.A FEW, A LITTE, FEW, LITTE, LESS, MORE, FEWER.
1) A FEW : một vài, một số, dùng với danh từ đếm được số nhiều.
Ex : He wants to ask us a few questions.
2) A LITTE : một chút, một ít, dùng với danh từ không đếm được.
Ex : We can have a litte wine with the cheese.
3) FEW : ít, hiếm, dùng với danh từ số nhiều.
Ex : Few people live to be 100 years old.
4) LITTE : chẳng bao nhiêu, rất ít, không có đủ, dùng với danh từ không đếm được.
Ex : There is little rain this year.
* a few, a litte : đi với only, just mang ý rõ ràng.
* few, litte : đi với very mang ý chung chung.
5) LESS : ít hơn, nhỏ hơn, dùng với danh từ không đếm được.
Ex : I have less time to make a choice.
6) MORE : nhiều hơn, một số lượng lớn hơn,thêm vào, dùng với danh từ số nhiều,danh
Ex : He isn’t handsome. – I am not, either.
Neither am I.
I don’t like durians. – Neither does Hoa.
– Hoa doesn’t, either.
V.COMPARTIVE, SUPERLATIVE,
1)
từ không đếm được.
Ex : Would you like some more coffee ?
I need three more eggs.
7) FEWER : ít hơn, hiếm hơn : dùng với danh từ số nhiều đếm được.
Ex : February has fewer days than March.
III.MUCH, MANY, A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF.
1) MUCH : nhiều, dùng với danh từ không đếm được.
Ex : We have much time.
2) MANY : nhiều, dùng với danh từ số nhiều đếm được.
Ex : I have many dictionaries.
* too much, so much, too many, so many dùng trong câu khẳng định.
3) A LOT OF = LOTS OF : nhiều, dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
Ex : I have a lot of / lots of luck.
John buys lots of / a lot of pens.
4) PLENTY OF : nhiều, đầy, đủ hơn mức cần đến, dùng với danh từ không đếm được, danh từ số nhiều.
Ex : Come and sit here.There is plenty of seat.
IV.SO, TOO, EITHER, NEITHER.
1) SO, TOO : cũng thế, cũng vậy.Khi đồng ý với một ý kiến khẳng định.
Ex : He is tired – I am, too.
– So am I.
2) EITHER, NEITHER : cũng vậy.Khi đồng ý với một ý phủ định.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Quoc Cuong
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)