Unit 1. Greetings
Chia sẻ bởi Trần Thị Kiều Oanh |
Ngày 06/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Unit 1. Greetings thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
Grammar :
Simple present tense : Thì hiện tại đơn
I.Động từ ( werb) to be : am, is, are .
1. Thể khẳng định :
I + am
He/She/It /Lan + is
You/We /They/ Lan and Hoa + are
Ex : I am a student
She is a teacher
They are my friends
2. Thể phủ định : Ta thêm not ,sau động từ to be
am, is ,are .
I + am + not
He/ She/ It/ Lan + is + not
You/ We/ They /Lan and Hoa + are + not
Is not = isn’t ; are not = aren’ t
Ex : I am not ten years old
He is not a doctor
They are not my friends
3. Thể nghi vấn : Ta đưa am, is ,are ra đầu câu .
Am + I ....?
Is + He/ She/ It/Lan/....?
Are + You/We /They/Lan and Hoa .....?
Ex : Am I very good ?
Is she a nurse ?
Are they driver ?
Đối với động từ thường : 1. Câu khẳng định
She/ He/ It/CN số ít + V ( s – es )
I/You/We /They / CN số nhiều + V
( Nguyên mẫu )
Ex : He goes to school at 6 :30 .
They go to school at 6 : 30 .
a/ Cách thêm s hoặc es sau động từ
Những động từ kết thúc bằng o, sh,
ch, ss, x và z ta thêm đuôi es.
Ex : watch – watches : go- goes
2. Những động từ kết thúc bằng “Y” mà
trước nó là một phụ âm thì ta chuyển“Y”
thành “I” sau đó thêm đuôi es:
Ex : carry - carries ; fly :- flies
3. Nếu không rơi vào hai trường hợp trên ta chỉ thêm s :
Ex : work - works ; play -plays
Câu phủ định :
He/She/It/ Lan /CN số ít + does not + V
( Nguyên mẫu )
I/You/We/They /CN số nhiều + do not + V
( nguyên mẫu)
Viết tắt :
does not = doesn’t ; do not = don’t
Ex : She doesn’t go to bed at 9:30
They don’t go to bed at 9:30
Động từ thường :
3.Câu nghi vấn:Ta đưa do và does ra đầu câu
Do+you/We/They...+V(Nguyên mẫu) ?
Does+He/She/It…..+V( Nguyên mẫu )?
Do/Does +S +V …. ?
Động từ to have :
He/She/It/Lan ….. + has
I/You/We/They/CN số nhiều…..+ have
Ex : Lan has a yellow dog .
They have ten kites
Simple past : Quá khứ đơn
Đối với động từ to be : 1 .Thể khẳng định .
I /He/She /It/Lan + was
You/We/They/Lan and Mai + were
Ex :
Last night , I was at home .
Yesterday , he was at the seaside .
2. Thể phủ định :Ta thêm not sau : was và were
I/ He/She/It/Lan + was + not
You/We/They/Lan and Mai + were + not
was = wasn`t ; were =weren`t
Ex
Last night, I wasn`t at home .
Yesterday, they were not at the seaside.
3.Thể nghi vấn : Ta đưa was và were ra đầu câu .
Was + I /He/She/It/Lan ........ ?
Were+ You/We/They/Lan and Mai ..?
Ex :
Was I at school last week ?
Were they at word yeaterday ?
B .Đối với động từ thường : 1. Thể khẳng định
I/ He/ She/ It/You/ We/ They / .......V (ed - P2
Ex
She watched TV at 5 : 00 .
They went to school at 6 :30
2. Thể phủ định :Ta mượn trợ động từ did + not .
I/He/She/It/Lan + did not + V
You/We/They /s? nhi?u + did not + V
did = didn`t
Ex :
He didn`t come to school last week
We didn`t se him at the cinema last night
3. Thể nghi vấn : Ta đưa did lên đầu câu .
Did + I/He/She/It/You/We/They+ V...? .
Ex :
Did he miss the train yeaterday ?
Did you visit Ho Chi Minh Museum ?
Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: - They went to the concert last night.
(Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
The plane took off two hours ago.
(Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday (hôm qua)
last night/ last week/ last month/ last year:
tối qua/ tuần trước/ tháng trước/năm ngoái
ago: Cách đây.
(two hours ago: cách đây 2 giờ)
(two weeks ago: cách đây 2 ngày )
- when: khi (trong câu kể)
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du:
watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ:
type – typed smile – smiled agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:
stop – stopped shop – shopped tap – tappe
NGOẠI LỆ:
commit – committed travel – travelled prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước“y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u)ta cộng thêm“ed”.
Ví dụ:
play – played stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ:
study – studied cry - cried
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ:
go – went get – got visit –visited take – took
Simple present tense : Thì hiện tại đơn
I.Động từ ( werb) to be : am, is, are .
1. Thể khẳng định :
I + am
He/She/It /Lan + is
You/We /They/ Lan and Hoa + are
Ex : I am a student
She is a teacher
They are my friends
2. Thể phủ định : Ta thêm not ,sau động từ to be
am, is ,are .
I + am + not
He/ She/ It/ Lan + is + not
You/ We/ They /Lan and Hoa + are + not
Is not = isn’t ; are not = aren’ t
Ex : I am not ten years old
He is not a doctor
They are not my friends
3. Thể nghi vấn : Ta đưa am, is ,are ra đầu câu .
Am + I ....?
Is + He/ She/ It/Lan/....?
Are + You/We /They/Lan and Hoa .....?
Ex : Am I very good ?
Is she a nurse ?
Are they driver ?
Đối với động từ thường : 1. Câu khẳng định
She/ He/ It/CN số ít + V ( s – es )
I/You/We /They / CN số nhiều + V
( Nguyên mẫu )
Ex : He goes to school at 6 :30 .
They go to school at 6 : 30 .
a/ Cách thêm s hoặc es sau động từ
Những động từ kết thúc bằng o, sh,
ch, ss, x và z ta thêm đuôi es.
Ex : watch – watches : go- goes
2. Những động từ kết thúc bằng “Y” mà
trước nó là một phụ âm thì ta chuyển“Y”
thành “I” sau đó thêm đuôi es:
Ex : carry - carries ; fly :- flies
3. Nếu không rơi vào hai trường hợp trên ta chỉ thêm s :
Ex : work - works ; play -plays
Câu phủ định :
He/She/It/ Lan /CN số ít + does not + V
( Nguyên mẫu )
I/You/We/They /CN số nhiều + do not + V
( nguyên mẫu)
Viết tắt :
does not = doesn’t ; do not = don’t
Ex : She doesn’t go to bed at 9:30
They don’t go to bed at 9:30
Động từ thường :
3.Câu nghi vấn:Ta đưa do và does ra đầu câu
Do+you/We/They...+V(Nguyên mẫu) ?
Does+He/She/It…..+V( Nguyên mẫu )?
Do/Does +S +V …. ?
Động từ to have :
He/She/It/Lan ….. + has
I/You/We/They/CN số nhiều…..+ have
Ex : Lan has a yellow dog .
They have ten kites
Simple past : Quá khứ đơn
Đối với động từ to be : 1 .Thể khẳng định .
I /He/She /It/Lan + was
You/We/They/Lan and Mai + were
Ex :
Last night , I was at home .
Yesterday , he was at the seaside .
2. Thể phủ định :Ta thêm not sau : was và were
I/ He/She/It/Lan + was + not
You/We/They/Lan and Mai + were + not
was = wasn`t ; were =weren`t
Ex
Last night, I wasn`t at home .
Yesterday, they were not at the seaside.
3.Thể nghi vấn : Ta đưa was và were ra đầu câu .
Was + I /He/She/It/Lan ........ ?
Were+ You/We/They/Lan and Mai ..?
Ex :
Was I at school last week ?
Were they at word yeaterday ?
B .Đối với động từ thường : 1. Thể khẳng định
I/ He/ She/ It/You/ We/ They / .......V (ed - P2
Ex
She watched TV at 5 : 00 .
They went to school at 6 :30
2. Thể phủ định :Ta mượn trợ động từ did + not .
I/He/She/It/Lan + did not + V
You/We/They /s? nhi?u + did not + V
did = didn`t
Ex :
He didn`t come to school last week
We didn`t se him at the cinema last night
3. Thể nghi vấn : Ta đưa did lên đầu câu .
Did + I/He/She/It/You/We/They+ V...? .
Ex :
Did he miss the train yeaterday ?
Did you visit Ho Chi Minh Museum ?
Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: - They went to the concert last night.
(Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
The plane took off two hours ago.
(Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday (hôm qua)
last night/ last week/ last month/ last year:
tối qua/ tuần trước/ tháng trước/năm ngoái
ago: Cách đây.
(two hours ago: cách đây 2 giờ)
(two weeks ago: cách đây 2 ngày )
- when: khi (trong câu kể)
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du:
watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ:
type – typed smile – smiled agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:
stop – stopped shop – shopped tap – tappe
NGOẠI LỆ:
commit – committed travel – travelled prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước“y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u)ta cộng thêm“ed”.
Ví dụ:
play – played stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ:
study – studied cry - cried
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ:
go – went get – got visit –visited take – took
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Kiều Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)