Ứng dụng Excel để vẽ Biểu đồ môn Địa lý
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Quỳnh Như |
Ngày 25/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Ứng dụng Excel để vẽ Biểu đồ môn Địa lý thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
ỨNG DỤNG EXCEL TRONG VIỆC VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÝ
I/ Khái quát chung:
EXCEL là một bảng tính điện tử nằm trong bộ MICROSOFT OFFICE, chạy trong môi trường WINDOWS, chuyên dùng để tạo các bảng biểu tính toán, thống kê, vẽ các loại biểu đồ, …
II/ Vẽ các loại biểu đồ:
A/ Vẽ các loại biểu đồ theo kiểu Chuẩn (Standard Types):
Thực hiện các bước sau: (Excel 2003)
- Nhập bảng số liệu vào bảng tính Excel
- Tô đậm bảng số liệu cần vẽ (lưu ý nên bỏ trống ô ghi năm vì Excel sẽ thêm 1 đối tượng nữa vào biểu đồ), vào Insert ( chọn Chart hoặc chọn biểu tượng trên thanh công cụ.
- Chọn loại biểu đồ cần vẽ, vào Standard Types hoặc Custom Types (thông thường chọn Standard Types):
+ Column: vẽ biểu đồ cột
+ Line: vẽ biểu đồ đường
+ Pie: vẽ biểu đồ tròn
+ Area: vẽ biểu đồ miền
Giao diện đối với Excel 2007
A.1/ Vẽ biểu đồ cột:
- Nhập bảng số liệu vào bảng tính Excel và tô đậm bảng số liệu cần vẽ.
- Vào Insert ( chọn Chart hoặc chọn biểu tượng trên thanh công cụ.
- Chọn loại biểu đồ cần vẽ, vào Standard Types ( chọn Column
- Sau đó chọn Next, xuất hiện hộp thoại Chart Wizard:
- Sau đó chọn Next, xuất hiện hộp thoại:
Lưu ý:
+ Titles: thể hiện Tên biểu đồ (Chart title), đơn vị trục hoành (Category (X) axis), đơn vị trục tung (Value (Y) axis)
+ Axes: khoảnh cách thời gian (nên chọn Times – scale nếu bảng số liệu có thời gian)
+ Gridlines: lưới trên biểu đồ (nên bỏ chọn Major gridline trừ trường hợp biểu đồ rơi)
+ Legend: chọn vị trí đặt bảng chú giải: Bottom (dưới), Top (trên), Right (phải), Left (trái)
+ Data Labels: thể hiện số liệu trên biểu đồ (chọn Value).
+ Data Table: thể hiện bảng số liệu kèm theo trên biểu đồ (thông thường ít sử dụng).
- Sau đó chọn Next, xuất hiện hộp thoại:
- Tiếp tục chọn Finish, xuất hiện biểu đồ cần vẽ:
Để điều chỉnh biểu đồ, chọn đối tượng điều chỉnh, nhấp phải chuột chọn Chart Options
- Sau đó xuất hiện hộp thoại:
Dưới đây là biểu đồ đã được chỉnh sửa:
Để chọn ký hiệu phù hợp, dễ nhìn cho các bài soạn của giáo viên (trong trường hợp in ra giấy A4, màu trắng đen). Chọn đối tượng thay đổi ký hiệu, nhấp phải chuột chọn Format Data Series
Sau đó, xuất hiện hộp thoại, chọn Patterns ( Fill Effects
Tiếp tục xuất hiện hộp thoại Fill Effects: chọn Pattern ( vào nút Foreground chọn màu đen. Sau đó, chọn ký hiệu phù hợp, tùy chọn và OK.
Giao diện trong Excel 2007
Thiết kế biểu đồ (Design)
Bố trí biểu đồ: Lưu ý phần Current Selection , Labels, Axes, Background
Current Selection (Lựa chọn hiện thời): định dạng vùng vẽ
Labels (nhãn): vị trí tiêu đề biểu đồ (Chart Title), tiêu đề trục (Axis Titles), vị trí bảng chú giải (Legend), vị trí hiện số liệu (Data Labels), hiện bảng dữ liệu (Data Table),
Axes (trục): định dạng trục ngang (Primary Horizontal), dọc (Primary Veritical); đường lưới (Girdline)
Background (nền): ẩn/hiện/định dạng vùng vẽ (Plot Area)…
Định dạng biểu đồ (Format):
Shape Styles (các kiểu định dạng vùng): màu nền và đường viền cho vùng (vùng của biểu đồ sẽ thay đổi màu sắc,…khi di chuyển chuột)
Ngoài những kí hiệu có sẵn trên các thẻ nói trên, ta có thể định dạng các đối tượng trên biểu đồ bằng cách click phải đối tượng đó và chọn dòng cuối cùng. Ví dụ:
+ Format Chart Area: định dạng vùng biểu đồ
+ Format Plot Area: định dạng vùng vẽ
+ Format Data point: định dạng chuỗi dữ liệu
+ Format Axis: định dạng trục
+ Format Legend: định dạng bảng chú giải
+ Format Chart Title: định dạng tiêu đề biểu đồ….
Bài tập thực hành: Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện qua bảng số liệu sau:
1/ Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị phân theo vùng (đơn vị: %)
Đông Bắc
4,32
Tây Bắc
3,89
Đồng bằng sông Hồng
6,42
Bắc Trung Bộ
5,50
Duyên hải
I/ Khái quát chung:
EXCEL là một bảng tính điện tử nằm trong bộ MICROSOFT OFFICE, chạy trong môi trường WINDOWS, chuyên dùng để tạo các bảng biểu tính toán, thống kê, vẽ các loại biểu đồ, …
II/ Vẽ các loại biểu đồ:
A/ Vẽ các loại biểu đồ theo kiểu Chuẩn (Standard Types):
Thực hiện các bước sau: (Excel 2003)
- Nhập bảng số liệu vào bảng tính Excel
- Tô đậm bảng số liệu cần vẽ (lưu ý nên bỏ trống ô ghi năm vì Excel sẽ thêm 1 đối tượng nữa vào biểu đồ), vào Insert ( chọn Chart hoặc chọn biểu tượng trên thanh công cụ.
- Chọn loại biểu đồ cần vẽ, vào Standard Types hoặc Custom Types (thông thường chọn Standard Types):
+ Column: vẽ biểu đồ cột
+ Line: vẽ biểu đồ đường
+ Pie: vẽ biểu đồ tròn
+ Area: vẽ biểu đồ miền
Giao diện đối với Excel 2007
A.1/ Vẽ biểu đồ cột:
- Nhập bảng số liệu vào bảng tính Excel và tô đậm bảng số liệu cần vẽ.
- Vào Insert ( chọn Chart hoặc chọn biểu tượng trên thanh công cụ.
- Chọn loại biểu đồ cần vẽ, vào Standard Types ( chọn Column
- Sau đó chọn Next, xuất hiện hộp thoại Chart Wizard:
- Sau đó chọn Next, xuất hiện hộp thoại:
Lưu ý:
+ Titles: thể hiện Tên biểu đồ (Chart title), đơn vị trục hoành (Category (X) axis), đơn vị trục tung (Value (Y) axis)
+ Axes: khoảnh cách thời gian (nên chọn Times – scale nếu bảng số liệu có thời gian)
+ Gridlines: lưới trên biểu đồ (nên bỏ chọn Major gridline trừ trường hợp biểu đồ rơi)
+ Legend: chọn vị trí đặt bảng chú giải: Bottom (dưới), Top (trên), Right (phải), Left (trái)
+ Data Labels: thể hiện số liệu trên biểu đồ (chọn Value).
+ Data Table: thể hiện bảng số liệu kèm theo trên biểu đồ (thông thường ít sử dụng).
- Sau đó chọn Next, xuất hiện hộp thoại:
- Tiếp tục chọn Finish, xuất hiện biểu đồ cần vẽ:
Để điều chỉnh biểu đồ, chọn đối tượng điều chỉnh, nhấp phải chuột chọn Chart Options
- Sau đó xuất hiện hộp thoại:
Dưới đây là biểu đồ đã được chỉnh sửa:
Để chọn ký hiệu phù hợp, dễ nhìn cho các bài soạn của giáo viên (trong trường hợp in ra giấy A4, màu trắng đen). Chọn đối tượng thay đổi ký hiệu, nhấp phải chuột chọn Format Data Series
Sau đó, xuất hiện hộp thoại, chọn Patterns ( Fill Effects
Tiếp tục xuất hiện hộp thoại Fill Effects: chọn Pattern ( vào nút Foreground chọn màu đen. Sau đó, chọn ký hiệu phù hợp, tùy chọn và OK.
Giao diện trong Excel 2007
Thiết kế biểu đồ (Design)
Bố trí biểu đồ: Lưu ý phần Current Selection , Labels, Axes, Background
Current Selection (Lựa chọn hiện thời): định dạng vùng vẽ
Labels (nhãn): vị trí tiêu đề biểu đồ (Chart Title), tiêu đề trục (Axis Titles), vị trí bảng chú giải (Legend), vị trí hiện số liệu (Data Labels), hiện bảng dữ liệu (Data Table),
Axes (trục): định dạng trục ngang (Primary Horizontal), dọc (Primary Veritical); đường lưới (Girdline)
Background (nền): ẩn/hiện/định dạng vùng vẽ (Plot Area)…
Định dạng biểu đồ (Format):
Shape Styles (các kiểu định dạng vùng): màu nền và đường viền cho vùng (vùng của biểu đồ sẽ thay đổi màu sắc,…khi di chuyển chuột)
Ngoài những kí hiệu có sẵn trên các thẻ nói trên, ta có thể định dạng các đối tượng trên biểu đồ bằng cách click phải đối tượng đó và chọn dòng cuối cùng. Ví dụ:
+ Format Chart Area: định dạng vùng biểu đồ
+ Format Plot Area: định dạng vùng vẽ
+ Format Data point: định dạng chuỗi dữ liệu
+ Format Axis: định dạng trục
+ Format Legend: định dạng bảng chú giải
+ Format Chart Title: định dạng tiêu đề biểu đồ….
Bài tập thực hành: Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện qua bảng số liệu sau:
1/ Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị phân theo vùng (đơn vị: %)
Đông Bắc
4,32
Tây Bắc
3,89
Đồng bằng sông Hồng
6,42
Bắc Trung Bộ
5,50
Duyên hải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Quỳnh Như
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)