Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Phương |
Ngày 11/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các quý thầy cô giáo về dự giờ toán
Lớp 4A
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC HOÀ- SÓC SƠN- HÀ NỘI
Giáo viên: Nguyễn Thế Phương
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Toán:
* Kiểm tra bài cũ:
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét ?
Giải:
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 x 200 = 800 (cm)
Đổi: 800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Bài toán 1: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
A
B
? cm
Tỉ lệ 1 : 500
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là :
2 000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài toán 2: Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây
là 41 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng
đường đó dài bao nhiêu mi - li - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải :
41 km = 41 000 000 m m.
Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41 000 000 :1 000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Luyện tập :
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống:
50
5
1
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 2:
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12
km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100 000, quãng đường
đó dài bao nhiêu xăng - ti - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 3:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài
15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ
tỉ lệ 1 : 500.
Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh
hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
Đổi 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm, chiều rộng: 2 cm.
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Củng cố:
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta làm thế nào?
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước ,muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta cần:
- Đổi ra cùng đơn vị tương ứng.
- Lấy độ dài tương ứng chia cho tỉ lệ bản đồ.
chào tạm biệt các em học sinh
Lớp 4A
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC HOÀ- SÓC SƠN- HÀ NỘI
Giáo viên: Nguyễn Thế Phương
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Toán:
* Kiểm tra bài cũ:
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét ?
Giải:
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 x 200 = 800 (cm)
Đổi: 800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Bài toán 1: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
A
B
? cm
Tỉ lệ 1 : 500
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là :
2 000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài toán 2: Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây
là 41 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng
đường đó dài bao nhiêu mi - li - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải :
41 km = 41 000 000 m m.
Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41 000 000 :1 000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Luyện tập :
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống:
50
5
1
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 2:
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12
km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100 000, quãng đường
đó dài bao nhiêu xăng - ti - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 3:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài
15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ
tỉ lệ 1 : 500.
Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh
hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
Đổi 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm, chiều rộng: 2 cm.
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Củng cố:
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta làm thế nào?
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước ,muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta cần:
- Đổi ra cùng đơn vị tương ứng.
- Lấy độ dài tương ứng chia cho tỉ lệ bản đồ.
chào tạm biệt các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Phương
Dung lượng: 462,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)