Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tú Oanh | Ngày 11/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

TOÁN - Lớp Bốn
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚ 2
Giáo viên: Nguyễn Thị Sương
Kiểm tra bài cũ:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ
Độ dài thu nhỏ
Độ dài thật
1 : 500 000
2 cm
1:15000
3 dm
1 : 2 000
50mm
. . . cm
. . . dm
. . . mm
1 000000 cm
45000 dm
100 000mm
TOÁN
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
Bài toán 1:
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng ti mét?
Tỉ lệ 1 : 500
A
B
?cm
TOÁN
Thứ năm ngày 11tháng 4 năm 2013
Bài toán 1:
Tỉ lệ 1 : 500
A
B
?cm
Bài giải:
20m= 2000cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
2000: 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
Tỉ lệ 1: 500
Muốn tính độ dài trên giấy ta làm như thế nàO?
Tóm tắt
Độ dài trên giấy:…cm?
Độ dài thật: 20 m
TOÁN
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
Tỉ lệ 1: 500 cho biết độ dài trên giấy bằng một phần mấy độ dài thật?
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ(TT)
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
Bài giải:
Quảng đường từ Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ là:
41000 000: 1 000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
Bài 2: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi- li–mét?
Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết độ dài trên giấy bằng một phần mấy độ dài thật?
41km = 41 000 000 mm
TOÁN
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
Độ dài trên giấy bằng
TOÁN:
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
Kết luận:
Muốn tìm độ dài trên giấy, ta lấy độ dài thật
chia cho “mẫu số” của tỉ lệ bản đồ.
Vậy muốn tìm độ dài trên giấy ta làm như thế nào?
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ(TT)
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ(TT)
Thực hành
Bài 1:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ
Độ dài thật
1 : 10 000
. . . cm
1 : 5 000
. . . mm
1 : 20 000
. . . dm
5 km
25 m
2 km
50 cm

Tỉ lệ 1 : 10 000
+ Độ dài thật̀ là bao nhiêu?
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ?

Là 5km
+ Vậy độ dài thu nhỏ là bao nhiêu?
Độ dài thu nhỏ là: 50 000: 1 000 000 = 50 cm

+ Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất?

TOÁN:
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Thực hành
Bài 1:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ
Độ dài thật
1 : 10 000
1 : 5 000
. . . mm
1 : 20 000
. . . dm
5 km
25 m
2 km
50 cm
5 mm
1dm
TOÁN:
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
Thực hành
Bài 2:
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12 km. Trên bản đồ tỉ lệ
1: 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng- ti- mét?
TOÁN:
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
TÓM TẮT:
Tỉ lệ: 1 : 100 000
Độ dài từ A đến B: 12 km
Độ dài từ A đến B trên bản đồ: … cm?
BÀI GIẢI
12km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
Củng cố:
Bản đồ xã Vĩnh Phúc vẽ theo tỉ lệ 1 : 10 000. Con đường từ trường Tiểu học đến Cầu Muối dài 3 km. Hỏi con đường này trên bản đồ vẽ bao nhiêu đề - xi- mét?
TOÁN:
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
3 dm
TOÁN:
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
Muốn tìm độ dài trên giấy, ta lấy độ dài thật
chia cho “mẫu số” của tỉ lệ bản đồ.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC!
CHÀO TẠM BIỆT !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tú Oanh
Dung lượng: 2,44MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)