Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Chia sẻ bởi Phạm Văn Huyền |
Ngày 11/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Thứ năm, ngày 09 tháng 4 năm 2009
Toán:
* Kiểm tra bài cũ:
Làm vở nháp bài tập 3 (Trang 157 – SGK Toán 4)
Giải:
Độ dài thật quãng đường thành phố HCM - Quy Nhơn là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
Đổi: 67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước,muốn tính độ dài thật ta làm thế nào?
Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước,
muốn tính độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ
nhân với tỉ lệ bản đồ.
Thứ năm, ngày 09 tháng 4 năm 2009
Bài toán 1 :Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m .Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500. Khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là : 2 000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài toán 2: Quảng đường Hà Nội – Sơn Tây
là 41 km.Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quảng
đường đó dài bao nhiêu mi – li - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải :
41 km = 41 000 000 m m.
Quảng đường Hà Nội – Sơn Tây dài là:
41 000 000 :1 000 000= 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Luyện tập :
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống:
50
5
1
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 2:
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12
km.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 :100 000,quảng đường
đó dài bao nhiêu xăng - ti - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1 200 000 : 100 000 =12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 3:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài
15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ
tỉ lệ 1 : 500.
Hỏi trên bản đồ đó , độ dài của mỗi cạnh
hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
Đổi 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm, chiều rộng: 2 cm.
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Củng cố:
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước,muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta làm thế nào?
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước ,muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta cần:
- Đổi ra cùng đơn vị tương ứng.
- Lấy độ dài tương ứng chia cho tỉ lệ bản đồ.
Toán:
* Kiểm tra bài cũ:
Làm vở nháp bài tập 3 (Trang 157 – SGK Toán 4)
Giải:
Độ dài thật quãng đường thành phố HCM - Quy Nhơn là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
Đổi: 67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước,muốn tính độ dài thật ta làm thế nào?
Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước,
muốn tính độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ
nhân với tỉ lệ bản đồ.
Thứ năm, ngày 09 tháng 4 năm 2009
Bài toán 1 :Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m .Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500. Khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là : 2 000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài toán 2: Quảng đường Hà Nội – Sơn Tây
là 41 km.Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quảng
đường đó dài bao nhiêu mi – li - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải :
41 km = 41 000 000 m m.
Quảng đường Hà Nội – Sơn Tây dài là:
41 000 000 :1 000 000= 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Luyện tập :
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống:
50
5
1
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 2:
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12
km.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 :100 000,quảng đường
đó dài bao nhiêu xăng - ti - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1 200 000 : 100 000 =12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 3:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài
15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ
tỉ lệ 1 : 500.
Hỏi trên bản đồ đó , độ dài của mỗi cạnh
hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
Đổi 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm, chiều rộng: 2 cm.
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Củng cố:
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước,muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta làm thế nào?
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước ,muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta cần:
- Đổi ra cùng đơn vị tương ứng.
- Lấy độ dài tương ứng chia cho tỉ lệ bản đồ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Huyền
Dung lượng: 153,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)