Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Chia sẻ bởi Lương Vĩnh Long |
Ngày 11/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
ứng dụng của tỷ lệ bản đồ
Giáo viên: Triệu Thị Chinh - Trường Tiểu học Tam HIệp
Thứ ngày tháng năm
Toán:
* Kiểm tra bài cũ:
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 500 000, quãng đường từ Cầu Gồ đến Bắc Giang đo được 2 cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Cầu Gồ đến Bắc Giang.
Giải:
Độ dài thật quãng đường từ Cầu Gồ đến Bắc Giang là:
2 x 1500 000 = 3 000 000 (cm)
Đổi: 3 000 000 cm = 30 km
Đáp số: 30 km
Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước,muốn tính độ dài thật ta làm thế nào?
Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước,
muốn tính độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ
nhân với tỉ lệ bản đồ.
Thứ ngày tháng năm
Bài toán 1 :Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m .Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500. Khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là : 2 000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài toán 2: Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây
là 41 km.Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng
đường đó dài bao nhiêu mi – li - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải :
41 km = 41 000 000 m m.
Quảng đường Hà Nội – Sơn Tây dài là:
41 000 000 :1 000 000= 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Luyện tập :
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống:
5
5
1
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 2:
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12
km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100 000, quãng đường
đó dài bao nhiêu xăng - ti - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1 200 000 : 100 000 =12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 3:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài
15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ
tỉ lệ 1 : 500.
Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh
hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
Đổi 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm, chiều rộng: 2 cm.
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Củng cố:
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước,muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta làm thế nào?
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước ,muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta cần:
- Đổi ra cùng đơn vị tương ứng.
- Lấy độ dài tương ứng chia cho tỉ lệ bản đồ.
chào tạm biệt các em học sinh
Giáo viên: Triệu Thị Chinh - Trường Tiểu học Tam HIệp
Thứ ngày tháng năm
Toán:
* Kiểm tra bài cũ:
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 500 000, quãng đường từ Cầu Gồ đến Bắc Giang đo được 2 cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Cầu Gồ đến Bắc Giang.
Giải:
Độ dài thật quãng đường từ Cầu Gồ đến Bắc Giang là:
2 x 1500 000 = 3 000 000 (cm)
Đổi: 3 000 000 cm = 30 km
Đáp số: 30 km
Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước,muốn tính độ dài thật ta làm thế nào?
Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước,
muốn tính độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ
nhân với tỉ lệ bản đồ.
Thứ ngày tháng năm
Bài toán 1 :Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m .Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500. Khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là : 2 000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài toán 2: Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây
là 41 km.Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng
đường đó dài bao nhiêu mi – li - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải :
41 km = 41 000 000 m m.
Quảng đường Hà Nội – Sơn Tây dài là:
41 000 000 :1 000 000= 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Luyện tập :
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống:
5
5
1
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 2:
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12
km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100 000, quãng đường
đó dài bao nhiêu xăng - ti - mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1 200 000 : 100 000 =12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài 3:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài
15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ
tỉ lệ 1 : 500.
Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh
hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ?
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
Bài giải:
Đổi 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm, chiều rộng: 2 cm.
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
(Tiếp theo)
* Củng cố:
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước,muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta làm thế nào?
Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước ,muốn
tìm độ dài thu nhỏ ta cần:
- Đổi ra cùng đơn vị tương ứng.
- Lấy độ dài tương ứng chia cho tỉ lệ bản đồ.
chào tạm biệt các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Vĩnh Long
Dung lượng: 154,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)