Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Toán
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Bài toán 1:
Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300
Tỉ lệ 1 : 300
2cm
Trên bản đồ cổng trường rộng 2cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét?
2cm
Trên bản đồ, độ dài của cổng trường thu nhỏ là mấy xăng-ti-mét?
+ Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
Tỉ lệ 1 : 300.
Tỉ lệ 1 : 300
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Trên bản đồ, độ dài của cổng trường thu nhỏ là 2 cm.
1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật trên bản đồ là 300cm.
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét?
2 cm trên bản đồ ứng với 2 x 300 = 600 (cm).
Bài giải:
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6 m
Bài toán 2:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo được 102 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét?
Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 102 mm
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?
Tỉ lệ 1 : 1 000 000.
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét?
1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 000 mm.
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét?
102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:
102 x 1 000 000 = 102 000 000 (mm).
Bài giải :
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm )
Đổi: 102 000 000 mm = 102 km
Đáp số:102 km
Muốn tính độ dài thực tế trên mặt đất ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với số lần theo tỉ lệ bản đồ
Bài 1:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ
Độ dài thu nhỏ
Độ dài thật
1 : 500 000
1 : 15 000
. . . dm
1 : 2 000
. . . mm
2 cm
3 dm
50 mm
45 000 dm
100 000 mm
Tỉ lệ 1 : 500 000
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ?
Là 2 cm
+ Vậy độ dài thật là bao nhiêu?
Độ dài thật là: 2 cm x 500 000 = 1 000 000cm
+ Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất?
Điền 1 000 000cm vào ô trống thứ nhất.
1 000 000 cm
2. Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét ?
Bài giải :
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 ( cm )
Đổi: 800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
Củng cố:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:1 000 000, quãng đường Ái Nghĩa – Đà Nẵng đo được 3cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Ái Nghĩa –Đà Nẵng?
3 000 000 cm
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC
CHÀO TẠM BIỆT !
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Bài toán 1:
Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300
Tỉ lệ 1 : 300
2cm
Trên bản đồ cổng trường rộng 2cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét?
2cm
Trên bản đồ, độ dài của cổng trường thu nhỏ là mấy xăng-ti-mét?
+ Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
Tỉ lệ 1 : 300.
Tỉ lệ 1 : 300
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Trên bản đồ, độ dài của cổng trường thu nhỏ là 2 cm.
1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật trên bản đồ là 300cm.
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét?
2 cm trên bản đồ ứng với 2 x 300 = 600 (cm).
Bài giải:
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6 m
Bài toán 2:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo được 102 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét?
Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 102 mm
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?
Tỉ lệ 1 : 1 000 000.
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét?
1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 000 mm.
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-mét?
102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:
102 x 1 000 000 = 102 000 000 (mm).
Bài giải :
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm )
Đổi: 102 000 000 mm = 102 km
Đáp số:102 km
Muốn tính độ dài thực tế trên mặt đất ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với số lần theo tỉ lệ bản đồ
Bài 1:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ
Độ dài thu nhỏ
Độ dài thật
1 : 500 000
1 : 15 000
. . . dm
1 : 2 000
. . . mm
2 cm
3 dm
50 mm
45 000 dm
100 000 mm
Tỉ lệ 1 : 500 000
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ?
Là 2 cm
+ Vậy độ dài thật là bao nhiêu?
Độ dài thật là: 2 cm x 500 000 = 1 000 000cm
+ Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất?
Điền 1 000 000cm vào ô trống thứ nhất.
1 000 000 cm
2. Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét ?
Bài giải :
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 ( cm )
Đổi: 800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
Củng cố:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:1 000 000, quãng đường Ái Nghĩa – Đà Nẵng đo được 3cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Ái Nghĩa –Đà Nẵng?
3 000 000 cm
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC
CHÀO TẠM BIỆT !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 489,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)