TV 3 đề số 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hà |
Ngày 09/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: TV 3 đề số 6 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3- ĐỀ SỐ 6
Họ và tên:………………………………………………..
Lớp 3……………………………………………………
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn( dưới sông, trong làng, ngoài đồng, trên trời) vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các danh từ được tin đậm.
Lúa…………..đã chín rộ.
Nước ………có khi đầy khi cạn.
Trăng………….khi tỏ khi mờ.
Đường…………..quanh co, uốn lượn.
Câu 2: Chọ từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn ( ở, làng quê, về quê hương, của nhà em, bằng thân cây đước) điền vào chỗ trống. Cho biết các từ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho danh từ nào:
a.Khu vườn quả …………..đầy hoa thơm và trái ngọt.
b.Ngày mùa……………….thật là nhộn nhịp.
c. Trên dòng kênh lắt lẻo mấy chiếc cầu………..
d. Em học thuộc lòng ba bài thơ………….
Câu 3: Em hãy viết những câu có hình ảnh so sánh:
Vầng trăng thu tròn…………………..
Thiếu nữ xinh tươi………………………..
Đèn điện sáng lung linh…………………….
Bờ biển nước ta hình cong …………………..
Câu 4: Điền vào chỗ trống một vế so sánh thích hợp: tấc vàng, bông, núi, mẹ hiền.
Tóc bà bạc trắng như………………
Quê hương là…………………..
Bao nhiêu tấc đất,…………………..bấy nhiêu.
Công ơn Bác Hồ còn cao hơn………………
Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :
a. Một đám mây trắng đang trôi trên bầu trời.
.....................................................................................................................................
b. Đàn trâu đi đủng đỉnh trên đê.
......................................................................................................................................
c. Mấy hôm nay, trời nắng chói chang.
.........................................................................................................................................
Câu 6: Em hãy viết một bức thư cho một người bạn cũ để thăm hỏi bạn
Họ và tên:………………………………………………..
Lớp 3……………………………………………………
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn( dưới sông, trong làng, ngoài đồng, trên trời) vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các danh từ được tin đậm.
Lúa…………..đã chín rộ.
Nước ………có khi đầy khi cạn.
Trăng………….khi tỏ khi mờ.
Đường…………..quanh co, uốn lượn.
Câu 2: Chọ từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn ( ở, làng quê, về quê hương, của nhà em, bằng thân cây đước) điền vào chỗ trống. Cho biết các từ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho danh từ nào:
a.Khu vườn quả …………..đầy hoa thơm và trái ngọt.
b.Ngày mùa……………….thật là nhộn nhịp.
c. Trên dòng kênh lắt lẻo mấy chiếc cầu………..
d. Em học thuộc lòng ba bài thơ………….
Câu 3: Em hãy viết những câu có hình ảnh so sánh:
Vầng trăng thu tròn…………………..
Thiếu nữ xinh tươi………………………..
Đèn điện sáng lung linh…………………….
Bờ biển nước ta hình cong …………………..
Câu 4: Điền vào chỗ trống một vế so sánh thích hợp: tấc vàng, bông, núi, mẹ hiền.
Tóc bà bạc trắng như………………
Quê hương là…………………..
Bao nhiêu tấc đất,…………………..bấy nhiêu.
Công ơn Bác Hồ còn cao hơn………………
Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :
a. Một đám mây trắng đang trôi trên bầu trời.
.....................................................................................................................................
b. Đàn trâu đi đủng đỉnh trên đê.
......................................................................................................................................
c. Mấy hôm nay, trời nắng chói chang.
.........................................................................................................................................
Câu 6: Em hãy viết một bức thư cho một người bạn cũ để thăm hỏi bạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hà
Dung lượng: 227,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)