Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Lê Thị Lý |
Ngày 09/10/2018 |
482
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD &ĐT THÁI THỤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY CHÍNH
Bài KIỂM TRA CUỐI NĂM. NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Phần đọc hiểu.Thời gian làm bài: 20 phút)
Họ và tên: ................................................................Lớp :......... Số báo danhSố phách:…
(
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Người coi
ĐT:….+ ĐH:….=…..
CT+ TLV = ...….…..
Môn Tiếng Việt
Bằng số: …………..
Bằng chữ:………….
Nhận xét và chữ kí của phụ huynh
Người chấm
ĐỌC HIỂU ( 4 điểm).
thầm bài: "Cuốn sổ tay". SGK Tiếng Việt 3- Tập 2, trang 118.
Chọn và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: ( 0,5 điểm) Tuấn và Lân đi ngang qua bàn Thanh chợt thấy vật gì?
A. Quyển sổ để trên bàn.
B. Thước kẻ
C. Chiếc bút mực.
Câu 2: ( 0,5 điểm) Thấy vật đó, Tuấn đã làm gì ?
A. Tuấn vội can: " Đừng! Sao lại xem sổ tay của bạn?".
B. Tuấn bảo: " Để mang ra sân cùng xem".
C. Tuấn tò mò toan cầm lên xem.
Câu 3: ( 0,5 điểm) Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì?
Ghi nội dung học tập.
B. Ghi nội dung các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
C. Ghi nhật kí.
Câu 4: ( 0,5 điểm) Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
Tự ý xem sổ tay của bạn, mình là người chân thành.
B. Tự ý xem sổ tay của bạn, bạn sẽ buồn.
C. Xem trộm sổ tay của bạn là mất lịch sự, thiếu tôn trọng bạn và chính bản thân mình.
Câu 5: ( 0,5 điểm) Em hiểu thế nào là :" Trọng tài"?
A. Người được cử ra để phân xử phải trái.
B. Người thổi còi.
C. Người phất cờ.
Câu 6: ( 0,5 điểm) Câu:" Tuấn và Lân ra chơi muộn. ” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 7: ( 0,5 điểm) Câu nào đặt dấu phẩy đúng?
A.Ở lớp, em chăm chỉ học tập.
C.Ở lớp em chăm chỉ, học tập.
B.Ở lớp em, chăm chỉ học tập.
Câu 8: ( 0,5 điểm) Từ nào trái nghĩa với từ “ chăm chỉ”?
A.Cần cù.
B. Chuyên cần.
C. Lười biếng.
PHÒNG GD &ĐT THÁI THỤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY CHÍNH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Phần viết .Thời gian làm bài: 45 phút)
Phần II. Kiểm tra viết : ( 45 phút : Chính tả : 20 phút ; Tập làm văn : 25 phút)
1. Chính tả : ( 5 điểm )
Giáo viên đọc cho học sinh viết
Khói chiều
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
Chăn trâu ngoài bãi, bé nhìn
Biết là bếp lửa bà nhen chiều chiều.
Nghe thơm ngậy bát canh riêu
Với nồi cơm ủ cạnh niêu tép đầy.
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
HOÀNG TÁ
2. Tập làm văn : ( 5 điểm) Giáo viên chép đề bài lên bảng cho học sinh.
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động.
PHÒNG GD &ĐT THÁI THỤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY CHÍNH
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN Tiếng việt LỚP 3
Phần 1 : Đọc hiểu ( 4 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
0,5 điểm
C
0,5 điểm
B
0,
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY CHÍNH
Bài KIỂM TRA CUỐI NĂM. NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Phần đọc hiểu.Thời gian làm bài: 20 phút)
Họ và tên: ................................................................Lớp :......... Số báo danhSố phách:…
(
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Người coi
ĐT:….+ ĐH:….=…..
CT+ TLV = ...….…..
Môn Tiếng Việt
Bằng số: …………..
Bằng chữ:………….
Nhận xét và chữ kí của phụ huynh
Người chấm
ĐỌC HIỂU ( 4 điểm).
thầm bài: "Cuốn sổ tay". SGK Tiếng Việt 3- Tập 2, trang 118.
Chọn và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: ( 0,5 điểm) Tuấn và Lân đi ngang qua bàn Thanh chợt thấy vật gì?
A. Quyển sổ để trên bàn.
B. Thước kẻ
C. Chiếc bút mực.
Câu 2: ( 0,5 điểm) Thấy vật đó, Tuấn đã làm gì ?
A. Tuấn vội can: " Đừng! Sao lại xem sổ tay của bạn?".
B. Tuấn bảo: " Để mang ra sân cùng xem".
C. Tuấn tò mò toan cầm lên xem.
Câu 3: ( 0,5 điểm) Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì?
Ghi nội dung học tập.
B. Ghi nội dung các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
C. Ghi nhật kí.
Câu 4: ( 0,5 điểm) Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
Tự ý xem sổ tay của bạn, mình là người chân thành.
B. Tự ý xem sổ tay của bạn, bạn sẽ buồn.
C. Xem trộm sổ tay của bạn là mất lịch sự, thiếu tôn trọng bạn và chính bản thân mình.
Câu 5: ( 0,5 điểm) Em hiểu thế nào là :" Trọng tài"?
A. Người được cử ra để phân xử phải trái.
B. Người thổi còi.
C. Người phất cờ.
Câu 6: ( 0,5 điểm) Câu:" Tuấn và Lân ra chơi muộn. ” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 7: ( 0,5 điểm) Câu nào đặt dấu phẩy đúng?
A.Ở lớp, em chăm chỉ học tập.
C.Ở lớp em chăm chỉ, học tập.
B.Ở lớp em, chăm chỉ học tập.
Câu 8: ( 0,5 điểm) Từ nào trái nghĩa với từ “ chăm chỉ”?
A.Cần cù.
B. Chuyên cần.
C. Lười biếng.
PHÒNG GD &ĐT THÁI THỤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY CHÍNH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Phần viết .Thời gian làm bài: 45 phút)
Phần II. Kiểm tra viết : ( 45 phút : Chính tả : 20 phút ; Tập làm văn : 25 phút)
1. Chính tả : ( 5 điểm )
Giáo viên đọc cho học sinh viết
Khói chiều
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
Chăn trâu ngoài bãi, bé nhìn
Biết là bếp lửa bà nhen chiều chiều.
Nghe thơm ngậy bát canh riêu
Với nồi cơm ủ cạnh niêu tép đầy.
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
HOÀNG TÁ
2. Tập làm văn : ( 5 điểm) Giáo viên chép đề bài lên bảng cho học sinh.
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động.
PHÒNG GD &ĐT THÁI THỤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY CHÍNH
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN Tiếng việt LỚP 3
Phần 1 : Đọc hiểu ( 4 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
0,5 điểm
C
0,5 điểm
B
0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Lý
Dung lượng: 87,00KB|
Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)