Tuyen tap thi vao 10 chuyen ly
Chia sẻ bởi dương thị yêni |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: tuyen tap thi vao 10 chuyen ly thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ LUYỆN TẬP 11
Bài 1: Một vật nặng bằng gỗ, hình trụ, hai đầu hình nón (giúp giảm sức cản của môi trường khi vật di chuyển) được t hả xuống không có vận tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vật tiếp tục rơi trong nước, tới độ sâu 65 cm thì dừng lại, rồi từ từ nổi lên. Xác định khối lượng riêng của gỗ. Bài 2: Một vật phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, sao cho điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng BO = a. Nhận thấy rằng nếu dịch vật đi một khoảng b = 5 cm lại gần hoặc ra xa thấu kính thì đều được ảnh có độ cao bằng ba lần vật, trong đó, một ảnh cùng chiều và một ảnh ngược chiều với vật.
Dùng cách vẽ đường đi tia sáng, hãy xác định khoảng cách a và vị trí tiêu điểm thấu kính. Bài 3: Một vật khối lượng m = 2 kg có kíck thước không đáng kể được treo bằng một dây không giãn, độ dài l = 3m vào một điểm cố định O. Người ta buộc vào vật một dây thứ hai để kéo ngang vật đó sang một bên, rồi buộc dây đó vào một điểm O` ở cách đường nằm ngang và đường thẳng đứng qua O cùng một khoảng d = 2,4 cm. Khi vật cân bằng thì dây thứ hai này hoàn toàn nằm ngang.
1. Tính công đã thực hiện trong quá trình kéo này và sức căng của hai dây, khi vật cân bằng. 2. Người ta thả chùng cả hai dây một chút, rồi buộc lại để khi vật cân bằng thì hai dây vuông góc với nhau. Tính lực căng của chúng lúc đó biết rằng giá của trọng lực P tác dụng vào vật đi qua trung điểm của OO`. Lấy g = 10m/s2 .
Bài 4: Một ngày hè, nhiệt độ phòng là 35oC, một người cần 200g nước để pha dung dịch thuốc rửa ảnh, và nước phải có đúng nhiệt độ 20oC. Trong tủ lạnh có sẵn một số khối nước đá hình lập phương, mỗi cạnh 2cm, khối lượng riêng 920 kg/m3, nhiệt độ t1= - 10oC. Vì không có cân, vả lại, cân nước đá cũng khó, nên anh chỉ có thể dùng một số nguyên viên đá. Vậy, người ấy phải giải quyết như thế nào?
Bài 5: Trong bình 1 có một cục nước đá khối lượng 60g và 150g ở trạng thái cân bằng nhi65t. Bình 2 có 450g nước ở 80oC. rót một lượng nước từ bình 1 sang bình 2. Sau khi bình 2 cân bằng nhiệt, lại rót nước từ bình 2 trở lại bình 1 cho đến khi nước ở bình 2 đạt mức ban đầu của nó. Nhiệt độ cuối cùng của nước ở bình 1 là 20oC. Hỏi khối lượng nước đã rót từ bình nọ sang bình kia.
Cho rằng nước trong bình không trao đổi nhiệt với môi trường ngòai và với bình. Cho nhiệt dung riêng của nước bằng 4200 J/kg.độ và nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 3,36.106 j/kg.
ĐỀ LUYỆN TẬP 12
Bai 1: Có 2 ca nô 1 và 2 lam` nhiệm vụ đưa thư giữa 2 bến sông A và B như sau : hàng ngày vào lúc quy định 2 ca nô rời bến A và B chạy đến gặp nhau, trao đổi bưu kiện cho nhau rồi quay trở lại. Nếu 2 ca nô cùng rời bến 1 lúc thì cano 1 phải đi mất 3 giờ mới trở về đến bến,còn cano 2 phải mất 6 giờ. Hỏi cho hai cano đi mất thời gian bằng nhau thì cano 2 xuất phát muộn hơn cano 1 một khoảng thơi gian bằng bao nhiêu??? Biết rằng hai cano có cùng vận tốc vơi nươc và nước chảy với vận tóc không đổi
BÀI 2:
1. chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính phân kỳ (L1)có tiêu cự f1, sau khi khúc xạ qua thấu kính, nó in vết sáng tròn có đường kính d1 lên màn (E); màn (E) đặt song song và cách thấu kính một đoạn a. giữ nguyên chùm tia sáng và màn (E), thay thấu kính phân kỳ (L1) thành thấu kính hội tụ (L2) có tiêu cự f2=2.f1 đúng vị trí (L1) thì vết sáng trên màn (E) có đường kính d2=0,125.d1. tìm tiêu cự của các thấu kính theo a.
Áp dụng : tìm f1, f2 khi a=24 cm.
2. bây giờ hai thấu kính trên được đặt cùng trục chính và cách nhau 8 cm. một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính (điểm A nằm trên trục chính) và ở khoảng ngoài hai thấu kính. chứng minh rằng số phóng đại ảnh qua hệ hai thấu kính này không phụ thuộc vào vị trí đặt vật. xác định số phóng đại ấy.
BÀI
Bài 1: Một vật nặng bằng gỗ, hình trụ, hai đầu hình nón (giúp giảm sức cản của môi trường khi vật di chuyển) được t hả xuống không có vận tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vật tiếp tục rơi trong nước, tới độ sâu 65 cm thì dừng lại, rồi từ từ nổi lên. Xác định khối lượng riêng của gỗ. Bài 2: Một vật phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, sao cho điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng BO = a. Nhận thấy rằng nếu dịch vật đi một khoảng b = 5 cm lại gần hoặc ra xa thấu kính thì đều được ảnh có độ cao bằng ba lần vật, trong đó, một ảnh cùng chiều và một ảnh ngược chiều với vật.
Dùng cách vẽ đường đi tia sáng, hãy xác định khoảng cách a và vị trí tiêu điểm thấu kính. Bài 3: Một vật khối lượng m = 2 kg có kíck thước không đáng kể được treo bằng một dây không giãn, độ dài l = 3m vào một điểm cố định O. Người ta buộc vào vật một dây thứ hai để kéo ngang vật đó sang một bên, rồi buộc dây đó vào một điểm O` ở cách đường nằm ngang và đường thẳng đứng qua O cùng một khoảng d = 2,4 cm. Khi vật cân bằng thì dây thứ hai này hoàn toàn nằm ngang.
1. Tính công đã thực hiện trong quá trình kéo này và sức căng của hai dây, khi vật cân bằng. 2. Người ta thả chùng cả hai dây một chút, rồi buộc lại để khi vật cân bằng thì hai dây vuông góc với nhau. Tính lực căng của chúng lúc đó biết rằng giá của trọng lực P tác dụng vào vật đi qua trung điểm của OO`. Lấy g = 10m/s2 .
Bài 4: Một ngày hè, nhiệt độ phòng là 35oC, một người cần 200g nước để pha dung dịch thuốc rửa ảnh, và nước phải có đúng nhiệt độ 20oC. Trong tủ lạnh có sẵn một số khối nước đá hình lập phương, mỗi cạnh 2cm, khối lượng riêng 920 kg/m3, nhiệt độ t1= - 10oC. Vì không có cân, vả lại, cân nước đá cũng khó, nên anh chỉ có thể dùng một số nguyên viên đá. Vậy, người ấy phải giải quyết như thế nào?
Bài 5: Trong bình 1 có một cục nước đá khối lượng 60g và 150g ở trạng thái cân bằng nhi65t. Bình 2 có 450g nước ở 80oC. rót một lượng nước từ bình 1 sang bình 2. Sau khi bình 2 cân bằng nhiệt, lại rót nước từ bình 2 trở lại bình 1 cho đến khi nước ở bình 2 đạt mức ban đầu của nó. Nhiệt độ cuối cùng của nước ở bình 1 là 20oC. Hỏi khối lượng nước đã rót từ bình nọ sang bình kia.
Cho rằng nước trong bình không trao đổi nhiệt với môi trường ngòai và với bình. Cho nhiệt dung riêng của nước bằng 4200 J/kg.độ và nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 3,36.106 j/kg.
ĐỀ LUYỆN TẬP 12
Bai 1: Có 2 ca nô 1 và 2 lam` nhiệm vụ đưa thư giữa 2 bến sông A và B như sau : hàng ngày vào lúc quy định 2 ca nô rời bến A và B chạy đến gặp nhau, trao đổi bưu kiện cho nhau rồi quay trở lại. Nếu 2 ca nô cùng rời bến 1 lúc thì cano 1 phải đi mất 3 giờ mới trở về đến bến,còn cano 2 phải mất 6 giờ. Hỏi cho hai cano đi mất thời gian bằng nhau thì cano 2 xuất phát muộn hơn cano 1 một khoảng thơi gian bằng bao nhiêu??? Biết rằng hai cano có cùng vận tốc vơi nươc và nước chảy với vận tóc không đổi
BÀI 2:
1. chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính phân kỳ (L1)có tiêu cự f1, sau khi khúc xạ qua thấu kính, nó in vết sáng tròn có đường kính d1 lên màn (E); màn (E) đặt song song và cách thấu kính một đoạn a. giữ nguyên chùm tia sáng và màn (E), thay thấu kính phân kỳ (L1) thành thấu kính hội tụ (L2) có tiêu cự f2=2.f1 đúng vị trí (L1) thì vết sáng trên màn (E) có đường kính d2=0,125.d1. tìm tiêu cự của các thấu kính theo a.
Áp dụng : tìm f1, f2 khi a=24 cm.
2. bây giờ hai thấu kính trên được đặt cùng trục chính và cách nhau 8 cm. một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính (điểm A nằm trên trục chính) và ở khoảng ngoài hai thấu kính. chứng minh rằng số phóng đại ảnh qua hệ hai thấu kính này không phụ thuộc vào vị trí đặt vật. xác định số phóng đại ấy.
BÀI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: dương thị yêni
Dung lượng: 35,86KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)