Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi Môn HÓA HỌC lớp 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Sinh |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi Môn HÓA HỌC lớp 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM BÀI THI THÍ SINH
(LỚP 9 THCS 10_04_2009)
STT
Câu
Đáp án tham khảo
Điểm
1
(3,0đ)
1.a
(1,0đ)
27a + Xb = 150
a + b = 5
Biện luận a, b X (Chọn a = 2; b = 3; X = 16 (S))
Tên: nhôm sunfua
0,25đ
0,5đ
0,25đ
1b
(2,0đ)
* CTPT dạng RxOy
Lập pt toán học: = R = .= .n (n = : là hóa trị của R)
Biện luận n R. Chọn n = 3, R = 56 (Fe)
* Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,25mol 0,75mol
mdd = =300gam
Vdd = =250ml
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
2
(2,0đ)
Ta có pthh: 1C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
0,2amol amol 0,6amol
Theo bài toán C3H8 dư, O2 hết hỗn hợp sau phản ứng (ở 250C) gồm CO2 và C3H8 dư
Trong cùng đk đẳng nhiệt, đẳng tích: =
Vì ở 250C nên H2O ở trạng thái lỏng
n1=2a mol; n2=0,8a+0,6a = 1,4amol (với a = nO2 bđ = nC3H8 bđ) = 0,7
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
3
(3,0đ)
* Chọn đúng các chất:
A: (C6H10O5)n
X: H2O
B: C6H12O6
C1: CO2
Y1: Ba(OH)2
D1: BaCO3
Z1: HCl
E1: BaCl2
C2: C2H5OH
Y2: O2
D2: CH3COOH
Z2: Ba
E2: (CH3COO)2 Ba
I1: Na2SO4
I2: (NH4)2SO4
* Viết 08 phương trình hóa học:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + Na2SO4
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
2CH3COOH + Ba (CH3COO)2Ba + H2
(CH3COO)2Ba + (NH4)2SO4 BaSO4 + 2CH3COONH4
1,0đ
0,25 x 8
= 2,0đ
4
(2,5đ)
4. a
(0,5đ)
ở thời điểm 90 giây: pư (3) = 0,867 (cm3/giây) > pư (2) = = 0,733; ngược quy luật (tốc độ phản ứng sẽ càng giảm khi lượng chất phản ứng càng ít)
0,5đ
4. b
(0,5đ)
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + 1CO2 + H2O
Ta nhận thấy nếu HCl pư hết
VCO2 = 22,4.0,005 = 0,112lít = 112,0cm3 > VCO2 (tt) CaCO3 hết, HCl dư phản ứng dừng khi mẩu CaCO3 hết.
0,5đ
4. c
(1,0đ)
- ở phút đầu tiên.
- tán nhỏ mẩu CaCO3 hoặc đun nóng hệ phản ứng
0,5đ
0,5đ
4. đ
(0,5đ)
Không giống nhau. Vì:
CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O
CaSO4 là chất ít tan, bám vào mẩu đá vôi ngăn cản sự va chạm của H2SO4 với CaCO3. Phản ứng xảy ra chậm dần rồi dừng lại.
0,5đ
5
(3,5đ)
Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư: Nhận được 7 chất.
* Giai đoạn 1: nhận được 5 chất
- Chỉ có khí mùi khai NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
- Có khí mùi khai + trắng (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Chỉ có trắng Na2SO4
2Na2SO4 + Ba(OH)2 2NaOH + BaSO4
- Dung dịch có màu hồng phenolphtalein
- Có , sau đó tan Zn(NO3)2
(LỚP 9 THCS 10_04_2009)
STT
Câu
Đáp án tham khảo
Điểm
1
(3,0đ)
1.a
(1,0đ)
27a + Xb = 150
a + b = 5
Biện luận a, b X (Chọn a = 2; b = 3; X = 16 (S))
Tên: nhôm sunfua
0,25đ
0,5đ
0,25đ
1b
(2,0đ)
* CTPT dạng RxOy
Lập pt toán học: = R = .= .n (n = : là hóa trị của R)
Biện luận n R. Chọn n = 3, R = 56 (Fe)
* Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,25mol 0,75mol
mdd = =300gam
Vdd = =250ml
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
2
(2,0đ)
Ta có pthh: 1C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
0,2amol amol 0,6amol
Theo bài toán C3H8 dư, O2 hết hỗn hợp sau phản ứng (ở 250C) gồm CO2 và C3H8 dư
Trong cùng đk đẳng nhiệt, đẳng tích: =
Vì ở 250C nên H2O ở trạng thái lỏng
n1=2a mol; n2=0,8a+0,6a = 1,4amol (với a = nO2 bđ = nC3H8 bđ) = 0,7
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
3
(3,0đ)
* Chọn đúng các chất:
A: (C6H10O5)n
X: H2O
B: C6H12O6
C1: CO2
Y1: Ba(OH)2
D1: BaCO3
Z1: HCl
E1: BaCl2
C2: C2H5OH
Y2: O2
D2: CH3COOH
Z2: Ba
E2: (CH3COO)2 Ba
I1: Na2SO4
I2: (NH4)2SO4
* Viết 08 phương trình hóa học:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + Na2SO4
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
2CH3COOH + Ba (CH3COO)2Ba + H2
(CH3COO)2Ba + (NH4)2SO4 BaSO4 + 2CH3COONH4
1,0đ
0,25 x 8
= 2,0đ
4
(2,5đ)
4. a
(0,5đ)
ở thời điểm 90 giây: pư (3) = 0,867 (cm3/giây) > pư (2) = = 0,733; ngược quy luật (tốc độ phản ứng sẽ càng giảm khi lượng chất phản ứng càng ít)
0,5đ
4. b
(0,5đ)
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + 1CO2 + H2O
Ta nhận thấy nếu HCl pư hết
VCO2 = 22,4.0,005 = 0,112lít = 112,0cm3 > VCO2 (tt) CaCO3 hết, HCl dư phản ứng dừng khi mẩu CaCO3 hết.
0,5đ
4. c
(1,0đ)
- ở phút đầu tiên.
- tán nhỏ mẩu CaCO3 hoặc đun nóng hệ phản ứng
0,5đ
0,5đ
4. đ
(0,5đ)
Không giống nhau. Vì:
CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O
CaSO4 là chất ít tan, bám vào mẩu đá vôi ngăn cản sự va chạm của H2SO4 với CaCO3. Phản ứng xảy ra chậm dần rồi dừng lại.
0,5đ
5
(3,5đ)
Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư: Nhận được 7 chất.
* Giai đoạn 1: nhận được 5 chất
- Chỉ có khí mùi khai NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
- Có khí mùi khai + trắng (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Chỉ có trắng Na2SO4
2Na2SO4 + Ba(OH)2 2NaOH + BaSO4
- Dung dịch có màu hồng phenolphtalein
- Có , sau đó tan Zn(NO3)2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trường Sinh
Dung lượng: 43,71KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)