Tuyễn tập các đề thi vật lý lớp 9 thi chuyễn cấp
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Tuyễn tập các đề thi vật lý lớp 9 thi chuyễn cấp thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục & đào tạo thạch hà
Hướng dẫn
chương trình ôn thi lên lớp 10 Môn: Vật lí
I/- Nội dung:
Phần lí thuyết
Chương I: Điện học
Nội dung 1: Định luật Ôm.
- Sự phụ thuộc giữa CĐDĐ vào HĐT
Làm rõ: - Mối quan hệ -> Biểu thức diễn tả mối quan hệ.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I và U.
- Phát biểu định luật Ôm: -> Biểu thức định luật.
- Công thức tính điện trở của dây dẫn khi biết U và I (nhấn mạnh R không phụ thuộc vào U và I).
- Đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, CĐDĐ, HĐT, điện trở tương đương, mối quan hệ giữa CĐDĐ vào điện trở trong đoạn mạch song song , mối quan hệ giữa HĐT và điện trở trong đoạn mạch nối tiếp.
Nội dung 2: Điện trở dây dẫn.
- Nêu rõ sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố chiều dài, tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây -> Biểu thức của mối quan hệ.
- Công thức điện trở (đơn vị đo, rèn luyện kỹ năng đổi về đơn vị chuẩn).
- Biến trở.
- Kí hiệu trong sơ đồ mạch điện.
- Chỉ rõ phần nào của đoạn dây đóng vai trò làm điện trở của mạch điện -> khi thay đổi vị trí con chạy thì điện trở của biến trở thay đổi như thế nào?
Nội dung 3: Công và công suất.
- Công suất điện:
+ Phát biểu khái niệm -> công thức, đơn vị đo.
+ ý nghĩa của công suất -> Trong thực tế để so sánh mức độ làm việc của các thiết bị điện ta so sánh công suất điện.
- Công của dòng điện.
+ Khái niệm.
+ Công thức tính -> đơn vị đo.
+ Dụng cụ đo điện năng.
+ Quy đổi 1KWh ra J và ngược lại.
- Định luật Jun - lenxơ.
+ Phát biểu định luật.
+ Biểu thức của định luật.
+ Đơn vị đo.
+ Phạm vi ứng dụng của định luật.
- Hiệu suất của mạch điện, thiết bị điện.
+ Đối với mạch điện: Dụng cụ tiêu thụ điện năng -> có ích.
Dụng cụ tiêu thụ điện năng -> vô ích.
A có ích A có ích
Hmạch = 100% = 100%
A có ích + A vô ích A toàn phần
A có ích P có ích
= 100% =
A mạch P toàn phần
+ Đối với thiết bị điện: Điện năng chuyển hoá thành những dạng năng lượng nào. phân tích để HS biết năng lượng có ích, vô ích.
A có ích P có ích
Hdụng cụ = 100% = 100%
A toàn phần P dụng cụ
Chương II: Điện từ học.
Nội dung1: Nam châm và đặc tính của nam châm.
- Đặc tính của nam châm.
- Các từ cực, kí hiệu của nó.
- Tương tác của 2 nam châm.
- Từ trường
+ Đặc điểm vcủa từ trường.
+ Cách nhận biết từ trường
- Từ phổ.
+ Thông qua từ phổ để nghiên cứu từ trường và xác định độ
Hướng dẫn
chương trình ôn thi lên lớp 10 Môn: Vật lí
I/- Nội dung:
Phần lí thuyết
Chương I: Điện học
Nội dung 1: Định luật Ôm.
- Sự phụ thuộc giữa CĐDĐ vào HĐT
Làm rõ: - Mối quan hệ -> Biểu thức diễn tả mối quan hệ.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I và U.
- Phát biểu định luật Ôm: -> Biểu thức định luật.
- Công thức tính điện trở của dây dẫn khi biết U và I (nhấn mạnh R không phụ thuộc vào U và I).
- Đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, CĐDĐ, HĐT, điện trở tương đương, mối quan hệ giữa CĐDĐ vào điện trở trong đoạn mạch song song , mối quan hệ giữa HĐT và điện trở trong đoạn mạch nối tiếp.
Nội dung 2: Điện trở dây dẫn.
- Nêu rõ sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố chiều dài, tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây -> Biểu thức của mối quan hệ.
- Công thức điện trở (đơn vị đo, rèn luyện kỹ năng đổi về đơn vị chuẩn).
- Biến trở.
- Kí hiệu trong sơ đồ mạch điện.
- Chỉ rõ phần nào của đoạn dây đóng vai trò làm điện trở của mạch điện -> khi thay đổi vị trí con chạy thì điện trở của biến trở thay đổi như thế nào?
Nội dung 3: Công và công suất.
- Công suất điện:
+ Phát biểu khái niệm -> công thức, đơn vị đo.
+ ý nghĩa của công suất -> Trong thực tế để so sánh mức độ làm việc của các thiết bị điện ta so sánh công suất điện.
- Công của dòng điện.
+ Khái niệm.
+ Công thức tính -> đơn vị đo.
+ Dụng cụ đo điện năng.
+ Quy đổi 1KWh ra J và ngược lại.
- Định luật Jun - lenxơ.
+ Phát biểu định luật.
+ Biểu thức của định luật.
+ Đơn vị đo.
+ Phạm vi ứng dụng của định luật.
- Hiệu suất của mạch điện, thiết bị điện.
+ Đối với mạch điện: Dụng cụ tiêu thụ điện năng -> có ích.
Dụng cụ tiêu thụ điện năng -> vô ích.
A có ích A có ích
Hmạch = 100% = 100%
A có ích + A vô ích A toàn phần
A có ích P có ích
= 100% =
A mạch P toàn phần
+ Đối với thiết bị điện: Điện năng chuyển hoá thành những dạng năng lượng nào. phân tích để HS biết năng lượng có ích, vô ích.
A có ích P có ích
Hdụng cụ = 100% = 100%
A toàn phần P dụng cụ
Chương II: Điện từ học.
Nội dung1: Nam châm và đặc tính của nam châm.
- Đặc tính của nam châm.
- Các từ cực, kí hiệu của nó.
- Tương tác của 2 nam châm.
- Từ trường
+ Đặc điểm vcủa từ trường.
+ Cách nhận biết từ trường
- Từ phổ.
+ Thông qua từ phổ để nghiên cứu từ trường và xác định độ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Sơn
Dung lượng: 181,71KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)