Tuyển tập các đề thi chuyên hóa vào lớp 10
Chia sẻ bởi Diệu Âm |
Ngày 15/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Tuyển tập các đề thi chuyên hóa vào lớp 10 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT
ĐỀ 1
I/ Lý thuyết :
Câu 1:
Trình bày công thức cấu tạo , tính chất hóa học và ứng dụng của rượu etylic ?
Câu 2:
Từ đường saccarozơ , hãy điều chế brom benzen .
Câu 3:
Viết PTPƯ của những biến hóa sau :
Fe ( FeCl3 ( Fe(OH)3(Fe2O3(Fe
Câu 4:
Kể tên một số muối chứa nitơ , photpho , kali được dùng làm phân bón
II/ Bài toán :
1. Cho 12.1 gam một hỗn hợp bột gồm kim loại sắt và kẽm hòa tan vào 500 ml dd H2SO4 2M thu được 4,48 lít hiđro (đktc)
Tính thành phần phần trăm về khối lương của mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
Tính nồng độ M của các chất tan trong dd (giả sử khi hòa tan thể tích dd thay đổi không đáng kể)
2. Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc , mỗi cốc đựng một dung dịch có hoà tan 12.6 gam HNO3 .Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3 và thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO3 . Sau khi phản ứng kết thúc hai đĩa cân còn giữ ở vị trí thăng bằng không ? giải thích .
ĐỀ 2 :
I/ Lý thuyết :
Câu 1:
Trình bày công thức cấu tạo , tính chất hóa học và ứng dụng của axit axetic ?
Câu 2:
Chỉ ra chất nào là hữu cơ , chất nào là vô cơ , chất nào là hiđro cacbon , chất nào là dẫn suất hiđro cacbon , chất nào là polime trong các chất có CTHH sau :
a. C4H8
b. CH3OH
c. Ca(HCO3)2
d. Ca(CH3COO)2
e. (C5H8)n
với n = 5000
f. C6H5NO2
g. HNO3
i. …- CH2 CH CH CH CH2 CH CH CH ….
Cl Cl Cl Cl Cl Cl
Câu 3:
Trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất rắn màu trắng là : C6H12O6 , C12H22O11 , xenlulozơ và tinh bột
Câu 4:
Thực hiện chuỗi biến hóa sau : BaCl2 ( HCl ( Cl2 ( FeCl3
II/ Bài toán :
1. Thả một miếng Na vào 200 ml dd FeCl3 0,5 M thu được một dd A và một chất kết tủa . Lọc lấy kết tủa nung cho đến khi khối lượng không đổi thu được một chất rắn màu nâu đỏ có khối lượng 4,8 gam .
Tính khối lượng kim loại Na đã dùng ?
Tính nồng độ M của dd FeCl3 còn lại sau p/ ứng , biết rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể ?
2. Oxit của nguyên tố A ứng với công thức oxit cao nhất của nó là AO3 có chứa 60% khối lượng oxi .
Xác định CTHH của oxit trên
Oxit này tác dung với nước tạo ra chất gì ? tác dung với dd NaOH tạo ra chất gì ? Viết PTPƯ ? Suy ra nó thuộc loại oxit nào ?
ĐỀ 3
I/ Lý thuyết :
Câu 1:
Viết CTCT của CH4 , C2H4 . Nêu những điểm giống và khác nhau của 2 CTCT đó từ đó so sánh tính chất hóa học của hai H–C đó ?
Câu 2:
Một HCHC gồm hai nguyên tố C và H có tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố là mC : mH = 12 : 1 . PTK của nó là 78 đvC . Xác định CTPT của HCHC trên
Câu 3:
Bằng phương pháp hóa học háy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp CO2 , SO2 và N2 ?
Câu 4:
Thực hiện chuỗi biến hóa sau :
CaCO3 ( CO2 ( NaHCO3 ( Na2CO3 ( Na2SO4
II/ Bài toán :
1. Hòa tan hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ thì thu được dd B và 5,6 lít khí CO2 (đktc) . Cô cạn dd B thu được 33,3 gam muối khan .
Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A ?
Tính thể tích của dd HCl 7,3 % (d =1,1 g/ml) cần dùng ?
2. Cho dung dịch HCl dư vào 11,6 gam bazơ của kim loại R có hóa trị II thu được 19 gam muối . Xác định tên kim loại R ?
ĐỀ 4:
I/ Lý thuyết :
Câu 1:
Trình bày tính chất hóa học và ứng dụng của đường glucozơ ?
Câu 2:
Viết PTPƯ hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
CaC2 ( C2H2 ( C2H4 ( CO2 ( CaCO3
Câu 3:
Trong các muối sau đây hãy chỉ rõ muối nào là muối tan , muối nào không tan và đọc tên các muối đó : NaCl , AgCl , Pb(NO3)2 , Ag2SO4 , Ca(HCO3)2 , CaCO3 , Ca(H2PO4)2
Câu 4:
Nước Clo khi
ĐỀ 1
I/ Lý thuyết :
Câu 1:
Trình bày công thức cấu tạo , tính chất hóa học và ứng dụng của rượu etylic ?
Câu 2:
Từ đường saccarozơ , hãy điều chế brom benzen .
Câu 3:
Viết PTPƯ của những biến hóa sau :
Fe ( FeCl3 ( Fe(OH)3(Fe2O3(Fe
Câu 4:
Kể tên một số muối chứa nitơ , photpho , kali được dùng làm phân bón
II/ Bài toán :
1. Cho 12.1 gam một hỗn hợp bột gồm kim loại sắt và kẽm hòa tan vào 500 ml dd H2SO4 2M thu được 4,48 lít hiđro (đktc)
Tính thành phần phần trăm về khối lương của mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
Tính nồng độ M của các chất tan trong dd (giả sử khi hòa tan thể tích dd thay đổi không đáng kể)
2. Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc , mỗi cốc đựng một dung dịch có hoà tan 12.6 gam HNO3 .Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3 và thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO3 . Sau khi phản ứng kết thúc hai đĩa cân còn giữ ở vị trí thăng bằng không ? giải thích .
ĐỀ 2 :
I/ Lý thuyết :
Câu 1:
Trình bày công thức cấu tạo , tính chất hóa học và ứng dụng của axit axetic ?
Câu 2:
Chỉ ra chất nào là hữu cơ , chất nào là vô cơ , chất nào là hiđro cacbon , chất nào là dẫn suất hiđro cacbon , chất nào là polime trong các chất có CTHH sau :
a. C4H8
b. CH3OH
c. Ca(HCO3)2
d. Ca(CH3COO)2
e. (C5H8)n
với n = 5000
f. C6H5NO2
g. HNO3
i. …- CH2 CH CH CH CH2 CH CH CH ….
Cl Cl Cl Cl Cl Cl
Câu 3:
Trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất rắn màu trắng là : C6H12O6 , C12H22O11 , xenlulozơ và tinh bột
Câu 4:
Thực hiện chuỗi biến hóa sau : BaCl2 ( HCl ( Cl2 ( FeCl3
II/ Bài toán :
1. Thả một miếng Na vào 200 ml dd FeCl3 0,5 M thu được một dd A và một chất kết tủa . Lọc lấy kết tủa nung cho đến khi khối lượng không đổi thu được một chất rắn màu nâu đỏ có khối lượng 4,8 gam .
Tính khối lượng kim loại Na đã dùng ?
Tính nồng độ M của dd FeCl3 còn lại sau p/ ứng , biết rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể ?
2. Oxit của nguyên tố A ứng với công thức oxit cao nhất của nó là AO3 có chứa 60% khối lượng oxi .
Xác định CTHH của oxit trên
Oxit này tác dung với nước tạo ra chất gì ? tác dung với dd NaOH tạo ra chất gì ? Viết PTPƯ ? Suy ra nó thuộc loại oxit nào ?
ĐỀ 3
I/ Lý thuyết :
Câu 1:
Viết CTCT của CH4 , C2H4 . Nêu những điểm giống và khác nhau của 2 CTCT đó từ đó so sánh tính chất hóa học của hai H–C đó ?
Câu 2:
Một HCHC gồm hai nguyên tố C và H có tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố là mC : mH = 12 : 1 . PTK của nó là 78 đvC . Xác định CTPT của HCHC trên
Câu 3:
Bằng phương pháp hóa học háy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp CO2 , SO2 và N2 ?
Câu 4:
Thực hiện chuỗi biến hóa sau :
CaCO3 ( CO2 ( NaHCO3 ( Na2CO3 ( Na2SO4
II/ Bài toán :
1. Hòa tan hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ thì thu được dd B và 5,6 lít khí CO2 (đktc) . Cô cạn dd B thu được 33,3 gam muối khan .
Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A ?
Tính thể tích của dd HCl 7,3 % (d =1,1 g/ml) cần dùng ?
2. Cho dung dịch HCl dư vào 11,6 gam bazơ của kim loại R có hóa trị II thu được 19 gam muối . Xác định tên kim loại R ?
ĐỀ 4:
I/ Lý thuyết :
Câu 1:
Trình bày tính chất hóa học và ứng dụng của đường glucozơ ?
Câu 2:
Viết PTPƯ hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
CaC2 ( C2H2 ( C2H4 ( CO2 ( CaCO3
Câu 3:
Trong các muối sau đây hãy chỉ rõ muối nào là muối tan , muối nào không tan và đọc tên các muối đó : NaCl , AgCl , Pb(NO3)2 , Ag2SO4 , Ca(HCO3)2 , CaCO3 , Ca(H2PO4)2
Câu 4:
Nước Clo khi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Diệu Âm
Dung lượng: 124,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)