Tuyển sinh vào 10 (đề thi thử số 7)
Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Tuyển sinh vào 10 (đề thi thử số 7) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Đề bài:
Bài 1: Cho một miếng sắt có khối lượng 16,8 gam vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 18,4 gam. Cho miếng kim loại sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được 12,8 gam chất rắn. Xác định tên của kim loại hóa trị II? Giả sử toàn bộ lượng kim loại M sinh ra đều bám vào miếng sắt.
Bài 2: Cho 4,32 gam hỗn hợp kim loại A và B. Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy xuất hiện 2,688 lít khí H2 ở đktc. Sau phản ứng khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa. Cho phần còn lại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng có 756 ml khí SO2 thoát ra ở đktc. Tìm tên kim loại A và B?
Bài 3: Trình bày tính chất hóa học của Sắt và viết các phương trình hóa học minh họa?
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 48,4 gam hỗn hợp rượu etylic và rượu C3H7OH. Sau phản ứng dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng 57,6 gam.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
Bài 5: Cho biết các chất A1, B1…. và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuỗi biến hóa sau:
A1 (3) A2 (6) A3 (9) A4
KCl (1) (2) KCl (5) KCl (8) KCl (11) KCl
B1 (4) B2 (7) B3 (10) B4
------------------Hết-------------
(Lưu ý:Thí sinh được phép sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Phần Đáp án:
Bài 1: - Gọi M là kí hiệu hóa học và khối lượng mol của kim loại hóa trị II => Công thức muối sunfat của M: MSO4
- Phương trình hóa học:
Fe + MSO4 -----> FeSO4 + M (1)
x mol x mol
Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2 (2)
Vì khi cho miếng kim loại sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được 12,8 gam chất rắn nên M không phản ứng được với HCl và mM = 12,8 gam.
- Gọi x là số mol sắt đã tham gia phản ứng.
- Khối lượng thanh sắt tăng: M.x – 56x = 18,4 – 16,8 = 1,6
( 12,8 – 56x = 1,6 => x = 0,2 mol
Mặt khác: mM = 12,8 gam.
( M.x = 12,8
( M. 0,2 = 12,8 => M = 12,8:0,2 = 64 gam
Vậy kim loại M hóa trị II là Cu.
Bài 2: - Vì sau phản ứng khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa nên chỉ có một kim loại tác dụng được với H2SO4 loãng => mA = mB = 4,32 : 2 = 2,16gam.
- Gọi n, m lần lượt là hóa trị của hai kim loại A và B.
- Giả sử B không tác dụng được với H2SO4 loãng.
- Phương trình hóa học:
2A + nH2SO4 (l) -----> A2(SO4)n + nH2( (1)
2B + 2mH2SO4 đ, nóng -----> B2(SO4)m + mSO2 ( + 2mH2O (2)
- Số mol H2: nH = 2,688: 22,4 = 0,12mol.
Theo phương trình (1): nA = nH = mol
=> Khối lượng mol của A: MA = = 9n
Biện luận:
n
1
2
3
MA
9
18
27
Kết quả
Loại
Loại
Nhôm (Al)
Vậy A là kim loại Al.
- Số mol SO2: nSO= 0,756 : 22,4 = 0,0375mol
Theo phương trình (2): nB = nSO = mol
=> Khối lượng mol của B: MB = = 32m
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Đề bài:
Bài 1: Cho một miếng sắt có khối lượng 16,8 gam vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 18,4 gam. Cho miếng kim loại sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được 12,8 gam chất rắn. Xác định tên của kim loại hóa trị II? Giả sử toàn bộ lượng kim loại M sinh ra đều bám vào miếng sắt.
Bài 2: Cho 4,32 gam hỗn hợp kim loại A và B. Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy xuất hiện 2,688 lít khí H2 ở đktc. Sau phản ứng khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa. Cho phần còn lại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng có 756 ml khí SO2 thoát ra ở đktc. Tìm tên kim loại A và B?
Bài 3: Trình bày tính chất hóa học của Sắt và viết các phương trình hóa học minh họa?
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 48,4 gam hỗn hợp rượu etylic và rượu C3H7OH. Sau phản ứng dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng 57,6 gam.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
Bài 5: Cho biết các chất A1, B1…. và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuỗi biến hóa sau:
A1 (3) A2 (6) A3 (9) A4
KCl (1) (2) KCl (5) KCl (8) KCl (11) KCl
B1 (4) B2 (7) B3 (10) B4
------------------Hết-------------
(Lưu ý:Thí sinh được phép sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Phần Đáp án:
Bài 1: - Gọi M là kí hiệu hóa học và khối lượng mol của kim loại hóa trị II => Công thức muối sunfat của M: MSO4
- Phương trình hóa học:
Fe + MSO4 -----> FeSO4 + M (1)
x mol x mol
Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2 (2)
Vì khi cho miếng kim loại sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được 12,8 gam chất rắn nên M không phản ứng được với HCl và mM = 12,8 gam.
- Gọi x là số mol sắt đã tham gia phản ứng.
- Khối lượng thanh sắt tăng: M.x – 56x = 18,4 – 16,8 = 1,6
( 12,8 – 56x = 1,6 => x = 0,2 mol
Mặt khác: mM = 12,8 gam.
( M.x = 12,8
( M. 0,2 = 12,8 => M = 12,8:0,2 = 64 gam
Vậy kim loại M hóa trị II là Cu.
Bài 2: - Vì sau phản ứng khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa nên chỉ có một kim loại tác dụng được với H2SO4 loãng => mA = mB = 4,32 : 2 = 2,16gam.
- Gọi n, m lần lượt là hóa trị của hai kim loại A và B.
- Giả sử B không tác dụng được với H2SO4 loãng.
- Phương trình hóa học:
2A + nH2SO4 (l) -----> A2(SO4)n + nH2( (1)
2B + 2mH2SO4 đ, nóng -----> B2(SO4)m + mSO2 ( + 2mH2O (2)
- Số mol H2: nH = 2,688: 22,4 = 0,12mol.
Theo phương trình (1): nA = nH = mol
=> Khối lượng mol của A: MA = = 9n
Biện luận:
n
1
2
3
MA
9
18
27
Kết quả
Loại
Loại
Nhôm (Al)
Vậy A là kim loại Al.
- Số mol SO2: nSO= 0,756 : 22,4 = 0,0375mol
Theo phương trình (2): nB = nSO = mol
=> Khối lượng mol của B: MB = = 32m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: 88,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)