Tuyển sinh vào 10 (đề thi thử 4)
Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuyển sinh vào 10 (đề thi thử 4) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Đề bài:
Bài 1: Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al2O3, CuO và Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 ở đktc.
Phần 2: được ngâm kĩ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết 20ml dung dịch axit HCl 1M.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 1M (loãng) để hòa tan hết hỗn hợp bột của các oxit kim loại?
Bài 2: Một hỗn hợp gồm các chất sau: Fe, Cu, Ag, Fe2O3 và CuO. Viết các phương trình hóa họa để tách riêng được Ag tinh khiết ra khỏi hỗn hợp trên?
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm C2H4 và C2H6 trong đó etilen chiếm 47,059% về khối lượng. Dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua hai bình sau: bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch KOH dư.
Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Khối lượng hai bình đựng dung dịch H2SO4 và dung dịch KOH thay đổi như thế nào?
Nếu đổi thứ tự hai bình (qua bình đựng dung dịch KOH trước rồi đến bình đựng dung dịch H2SO4 đặc) thì khối lượng hai bình thay đổi như thế nào?
Bài 4: Xác định các chất A1, A2, A3, A4 và viết các phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hóa theo sơ đồ sau:
(10)
CuCO3 A2
(1) (5) (6
CuSO4 (2) A1 (7)
(3) (4) (8)
Cu (9) A3
Biết: A1, A2, A3, là các hợp chất khác nhau có chứa nguyên tố Cu.
A3 chứa 80%Cu và 20%O về khối lượng.
Bài 5:
Trình bày tính chất hóa học của rượu etylic và viết phương trình phản ứng minh họa?
Viết 4 phương trình phản ứng tạo ra rượu etylic?
------------------Hết-------------
(Lưu ý:Thí sinh được phép sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Phần Đáp án:
Bài 1:
a. Các phương trình hóa học:
CO + CuO t0 Cu + CO2 (1)
CO + Fe3O4 t0 Fe + CO2 (2)
Phần 1: Fe + HCl ----> FeCl2 + H2 (3)
Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2O (4)
Phần 2: Al2O3 + 2NaOH ----> 2NaAlO2 + H2O (5)
HCl + NaOHdư ----> NaCl + H2O (6)
b. – Số mol CO: nCO = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
- Số mol H2: nH = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol
- Số mol NaOH: nNaOH = 0,4.0,2 = 0,08 mol
- Số mol HCl: nHCl = 0,02.1 = 0,02 mol
Theo phương trình (6): nNaOH (dư) = nHCl = 0,02 mol
=> Số mol NaOH trên phương trình (5): nNaOH(5) = 0,08 – 0,02 = 0,06 mol
Theo phương trình (5): nAlO = nNaOH(5) = 0,06 : 2 = 0,03 mol.
Vậy khối lượng Al2O3 có trong hỗn hợp: m AlO = 0,03.102 = 3,06 gam.
Theo phương trình (3): nFe = nH = 0,03 mol
Theo phương trình (2) nFeO = nFe = 0,03 : 3 = 0,01mol
Vậy khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp: mFeO = 0,01.232 =
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Đề bài:
Bài 1: Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al2O3, CuO và Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 ở đktc.
Phần 2: được ngâm kĩ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết 20ml dung dịch axit HCl 1M.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 1M (loãng) để hòa tan hết hỗn hợp bột của các oxit kim loại?
Bài 2: Một hỗn hợp gồm các chất sau: Fe, Cu, Ag, Fe2O3 và CuO. Viết các phương trình hóa họa để tách riêng được Ag tinh khiết ra khỏi hỗn hợp trên?
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm C2H4 và C2H6 trong đó etilen chiếm 47,059% về khối lượng. Dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua hai bình sau: bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch KOH dư.
Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Khối lượng hai bình đựng dung dịch H2SO4 và dung dịch KOH thay đổi như thế nào?
Nếu đổi thứ tự hai bình (qua bình đựng dung dịch KOH trước rồi đến bình đựng dung dịch H2SO4 đặc) thì khối lượng hai bình thay đổi như thế nào?
Bài 4: Xác định các chất A1, A2, A3, A4 và viết các phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hóa theo sơ đồ sau:
(10)
CuCO3 A2
(1) (5) (6
CuSO4 (2) A1 (7)
(3) (4) (8)
Cu (9) A3
Biết: A1, A2, A3, là các hợp chất khác nhau có chứa nguyên tố Cu.
A3 chứa 80%Cu và 20%O về khối lượng.
Bài 5:
Trình bày tính chất hóa học của rượu etylic và viết phương trình phản ứng minh họa?
Viết 4 phương trình phản ứng tạo ra rượu etylic?
------------------Hết-------------
(Lưu ý:Thí sinh được phép sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Phần Đáp án:
Bài 1:
a. Các phương trình hóa học:
CO + CuO t0 Cu + CO2 (1)
CO + Fe3O4 t0 Fe + CO2 (2)
Phần 1: Fe + HCl ----> FeCl2 + H2 (3)
Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2O (4)
Phần 2: Al2O3 + 2NaOH ----> 2NaAlO2 + H2O (5)
HCl + NaOHdư ----> NaCl + H2O (6)
b. – Số mol CO: nCO = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
- Số mol H2: nH = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol
- Số mol NaOH: nNaOH = 0,4.0,2 = 0,08 mol
- Số mol HCl: nHCl = 0,02.1 = 0,02 mol
Theo phương trình (6): nNaOH (dư) = nHCl = 0,02 mol
=> Số mol NaOH trên phương trình (5): nNaOH(5) = 0,08 – 0,02 = 0,06 mol
Theo phương trình (5): nAlO = nNaOH(5) = 0,06 : 2 = 0,03 mol.
Vậy khối lượng Al2O3 có trong hỗn hợp: m AlO = 0,03.102 = 3,06 gam.
Theo phương trình (3): nFe = nH = 0,03 mol
Theo phương trình (2) nFeO = nFe = 0,03 : 3 = 0,01mol
Vậy khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp: mFeO = 0,01.232 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: 106,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)