Tuyển sinh vào 10 (Đề thi thử 3)
Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo |
Ngày 15/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Tuyển sinh vào 10 (Đề thi thử 3) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Đề bài:
Câu 1: (2đ) Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
a. CaC2 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H5OH -> CH3COOH -> CO2 ->(-C6H10O5-)n ->C6H12O6 -> C6H2O7
b. Ca(HCO3)2
(4) (2) (3)
Na2CO3 (1) CaCO3 BaCO3
(7)
(6) (5)
CO2
Câu 2: (3đ) Cho 39,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 700ml dung dịch HCl 1M rồi dẫn khí tạo thành qua 38,5 gam dung dịch KOH 80% tạo thành dung dịch A. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A?
Câu 3: (2đ) Đốt cháy một hidrocacbon A thu được 22g CO2 và 4,5g H2O.
a. Tính tp% về khối lượng các nguyên tố có trong A?
b. Xác định CTPT của A biết phân tử khối của A: 26 30.
Câu 4: (3đ) Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M
Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn còn dư ?
Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc). Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ?
------------------Hết-------------
(Lưu ý:Thí sinh được phép sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Phần Đáp án:
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng:
a.
(1) CaC2 + 2H2O -> C2H2( + Ca(OH)2
(2) C2H2 + H2 Pt,t0 C2H4
(3) C2H4 + H2O axit, t0 C2H5OH
(4) C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O
(5)2CH3COOH + MgCO3 (CH3COO)2Mg + CO2( + H2O
(6) 6nCO2 + 5nH2O ás, clorophin (-C6H10O5-)n + 6nO2(
(7) (-C6H10O5-)n + nH2O axit n C6H12O6
(8) C6H12O6 + Ag2O ddNH3 C6H2O7 + Ag(
b.
(1) Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3( + 2NaCl
(2) Ca(HCO3)2 t0 CaCO3 + CO2( + H2O
(3) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 -> BaCO3( + CaCO3( + 2H2O
(4) Ca(HCO3)2 + 2NaOH -> Na2CO3 + CaCO3( + 2H2O
(5) BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + CO2( + H2O
(6) Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2( + H2O
(7) CaCO3 t0 CO2( + CaO
Câu 2: Các PTHH có thể xảy ra:
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2( + H2O (1)
x mol 2x mol x mol
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2( + H2O (2)
y mol 2y mol y mol
CO2 + KOH -> KHCO3 (3)
a mol a mol a mol
CO2 + 2KOH -> K2CO3 + H2O (4)
b mol 2b mol b mol
- Số mol HCl: nHCl = 0,7 . 1 = 0,7 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 có trong 39,4 gam hỗn hợp.
Theo gt và phương trình (1), (2) ta có:
100x + 84y = 39,4 (*)
2x + 2y = 0,7 (**)
Giải hệ phương trình (*) và (**) ta được: x = 0,1 mol; y = 0,25 mol
=> số mol CO2 tạo thành: nCO= x + y = 0,1 + 0,
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Đề bài:
Câu 1: (2đ) Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
a. CaC2 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H5OH -> CH3COOH -> CO2 ->(-C6H10O5-)n ->C6H12O6 -> C6H2O7
b. Ca(HCO3)2
(4) (2) (3)
Na2CO3 (1) CaCO3 BaCO3
(7)
(6) (5)
CO2
Câu 2: (3đ) Cho 39,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 700ml dung dịch HCl 1M rồi dẫn khí tạo thành qua 38,5 gam dung dịch KOH 80% tạo thành dung dịch A. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A?
Câu 3: (2đ) Đốt cháy một hidrocacbon A thu được 22g CO2 và 4,5g H2O.
a. Tính tp% về khối lượng các nguyên tố có trong A?
b. Xác định CTPT của A biết phân tử khối của A: 26 30.
Câu 4: (3đ) Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M
Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn còn dư ?
Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc). Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ?
------------------Hết-------------
(Lưu ý:Thí sinh được phép sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Phần Đáp án:
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng:
a.
(1) CaC2 + 2H2O -> C2H2( + Ca(OH)2
(2) C2H2 + H2 Pt,t0 C2H4
(3) C2H4 + H2O axit, t0 C2H5OH
(4) C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O
(5)2CH3COOH + MgCO3 (CH3COO)2Mg + CO2( + H2O
(6) 6nCO2 + 5nH2O ás, clorophin (-C6H10O5-)n + 6nO2(
(7) (-C6H10O5-)n + nH2O axit n C6H12O6
(8) C6H12O6 + Ag2O ddNH3 C6H2O7 + Ag(
b.
(1) Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3( + 2NaCl
(2) Ca(HCO3)2 t0 CaCO3 + CO2( + H2O
(3) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 -> BaCO3( + CaCO3( + 2H2O
(4) Ca(HCO3)2 + 2NaOH -> Na2CO3 + CaCO3( + 2H2O
(5) BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + CO2( + H2O
(6) Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2( + H2O
(7) CaCO3 t0 CO2( + CaO
Câu 2: Các PTHH có thể xảy ra:
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2( + H2O (1)
x mol 2x mol x mol
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2( + H2O (2)
y mol 2y mol y mol
CO2 + KOH -> KHCO3 (3)
a mol a mol a mol
CO2 + 2KOH -> K2CO3 + H2O (4)
b mol 2b mol b mol
- Số mol HCl: nHCl = 0,7 . 1 = 0,7 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 có trong 39,4 gam hỗn hợp.
Theo gt và phương trình (1), (2) ta có:
100x + 84y = 39,4 (*)
2x + 2y = 0,7 (**)
Giải hệ phương trình (*) và (**) ta được: x = 0,1 mol; y = 0,25 mol
=> số mol CO2 tạo thành: nCO= x + y = 0,1 + 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: 87,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)