TUYEN SINH THPT

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Hiệp | Ngày 15/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: TUYEN SINH THPT thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC KIẾN XƯƠNG
TRƯỜNG THCS VŨ AN
----------(----------
ĐỀ 2 KHẢO SÁT TUYỂN SINH THPT MÔN HÓA
( Thời gian làm bài 60 phút )
----------(----------

Câu 1: Nhóm các muối khi tác dụng với Ba(OH)2 đều sinh ra kết tủa là:
A. MgSO4; NaHCO3; NH4Cl B. CuSO4; FeCl3; NaCl
C. CuCl2; FeCl3; KNO3 D. KHCO3; FeCl3; Na2CO3
Câu 2: Dãy các chất vừa tác dụng với NaOH tạo muối và nước là:
A. N2O5; SO2; Fe2O3 B. CO2; P2O5; FeO C. CO2; SO2; ZnO D. CO2; SO2; CuO
Câu 3: Có những chất rắn sau: CaO; P2O5; MgO và Na2SO4. Dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết các chất trên? A. Nước và quỳ tím B. H2SO4 và phenolphtalein
C. axit và quỳ tím D. Dung dịch NaOH
Câu 4: Cho phản ứng: H2SO4 + B → C + 2H2O. Chất B và C lần lượt là:
A. Ca(OH)2 ; CaSO4 B. Cả A và C C. Ba(OH)2; BaSO4 D. BaCl2; BaSO4
Câu 5: Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch là:
A. Ba(OH)2 và NaNO3 B. NaHCO3 và CaCl2
C. AgNO3 và HNO3 D. Mg(NO3)2 và KOH
Câu 6: Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 nên dùng:
A. Quỳ tím B. Na2CO3 C. NaOH D. BaCl2
Câu 7: Cho 4,6 gam Na vào 400 ml dung dịch CuSO4 4M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 14,6 gam B. 8,9 gam C. 9,8 gam D. 6,4 gam
Câu 8: Cho 17,5 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 0,5M thu được 11,2 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch axit tối thiểu phải dùng và khối lượng muối khan thu được là:
A. 1,5 lít và 65 gam B. 1 lít và 65,5 gam C. 1,9 lít và 65,5 gam D. 1 lít và 60 gam
Câu 9: Cho 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 7,8 gam B. 22 gam C. 36,2 gam D. 37 gam
Câu 10: Nguyên tử của một nguyên tố R có 3 lớp electron lần lượt chứa 2e, 8e, 6e từ trong ra ngoài. Vậy R ở:
A. Ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VIA B. Ô thứ 10, chu kì 2, nhóm IIA
C. Ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA D. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 11: Cho MnO2 dư tác dùng với 400 ml dung dịch HCl 3M thu được V lít Cl2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72 B. 2,24 C. 1,12 D. 8,96
Câu 12: Cho 8 gam một oxit của kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Công thức oxit là:
A. CuO B. ZnO C. MgO D. FeO
Câu 13: Một oxit của mangan trong đó Mn chiếm 49,6% theo khối lượng còn lại là oxi. Công thức hóa học của oxit là:
A. MnO2 B. MnO C. Mn2O7 D. Mn3O4
Câu 14: Để phân biệt hai chất rắn màu trắng là KOH và BaO đựng riêng biệt trong 2 bình mất nhãn nên dùng: A. dd phenolphtalein B. Phương pháp nhiệt phân C. H2O và CO2 D. Quỳ tìm ẩm
Câu 15: Thêm 8 gam SO3 vào 92 gam dung dịch H2SO4 10%. Dung dịch sau cùng có nồng độ phần trăm là:
A. 18% B. 17,2% C. 19% D. 10%
Câu 16: Trộn đều dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa x mol H2SO4. Để tạo ra dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng thì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Hiệp
Dung lượng: 129,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)