Tuyển đề và đáp án HSG hóa 9
Chia sẻ bởi Trần Nam Khánh |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Tuyển đề và đáp án HSG hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐTTP QUY NHƠN
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
1. Nhiệt phân một lượng MgCO3, sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hoà tan chất rắn A bằng HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E thu được kim loại M.
Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết phương trình phản ứng.
2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 2: (2 điểm)
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
FeS2
Câu 3: (2 điểm)
1. Thêm rất từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch G và giải phóng V lít khí CO2 (ở đktc). Cho thêm nước vôi trong vào dung dịch G tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị của m và V ?
2. Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
Câu 4: (2 điểm)
A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A. Tìm m và V?
Câu 5: (2 điểm)
Cho 100 gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư rồi lọc lấy kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng 100 gam. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
--------------Hết -------------
(Chú ý: HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
PHÒNG GD & ĐTTP QUY NHƠN
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu
ý
Đáp án
Điểm
Câu
1
(2đ)
1
1đ
A:MgO, MgCO3 dư. B: CO2 C: Na2CO3, NaHCO3
D: MgCl2, HCl dư E: MgCl2 M: Mg
MgCO3 MgO + CO2
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH NaHCO3
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2
MgCl2 Mg + Cl2
(mỗi PTHH
đúng
được 0,125đx8=1đ)
2
1đ
- Lấy ở mỗi lọ một ít ra làm mẫu thử rồi cho vào 5 lọ riêng biệt khác.
- Cho quỳ tím vào từng mẫu, mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl , chuyển sang màu xanh là NaOH.
- Cho lần lượt vào 3 mẫu còn lại mỗi mẫu 1 ít dung dịch BaCl2, mẫu nào thấy xuất hiện kết tủa trắng , mẫu đó là Na2SO4 .
- Cho vào 2 mẫu còn lại mỗi mẫu 1 ít dung dịch AgNO3 , mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng , mẫu đó là NaCl. Mẫu không có hiện tượng là NaNO3.
PTHH : BaCl2+ Na2SO4 BaSO4+ 2NaCl
AgNO3+ NaCl AgCl + NaNO3
0,25
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
1. Nhiệt phân một lượng MgCO3, sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hoà tan chất rắn A bằng HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng chảy E thu được kim loại M.
Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết phương trình phản ứng.
2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 2: (2 điểm)
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
FeS2
Câu 3: (2 điểm)
1. Thêm rất từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch G và giải phóng V lít khí CO2 (ở đktc). Cho thêm nước vôi trong vào dung dịch G tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị của m và V ?
2. Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
Câu 4: (2 điểm)
A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A. Tìm m và V?
Câu 5: (2 điểm)
Cho 100 gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư rồi lọc lấy kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng 100 gam. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
--------------Hết -------------
(Chú ý: HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
PHÒNG GD & ĐTTP QUY NHƠN
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu
ý
Đáp án
Điểm
Câu
1
(2đ)
1
1đ
A:MgO, MgCO3 dư. B: CO2 C: Na2CO3, NaHCO3
D: MgCl2, HCl dư E: MgCl2 M: Mg
MgCO3 MgO + CO2
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH NaHCO3
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2
MgCl2 Mg + Cl2
(mỗi PTHH
đúng
được 0,125đx8=1đ)
2
1đ
- Lấy ở mỗi lọ một ít ra làm mẫu thử rồi cho vào 5 lọ riêng biệt khác.
- Cho quỳ tím vào từng mẫu, mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl , chuyển sang màu xanh là NaOH.
- Cho lần lượt vào 3 mẫu còn lại mỗi mẫu 1 ít dung dịch BaCl2, mẫu nào thấy xuất hiện kết tủa trắng , mẫu đó là Na2SO4 .
- Cho vào 2 mẫu còn lại mỗi mẫu 1 ít dung dịch AgNO3 , mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng , mẫu đó là NaCl. Mẫu không có hiện tượng là NaNO3.
PTHH : BaCl2+ Na2SO4 BaSO4+ 2NaCl
AgNO3+ NaCl AgCl + NaNO3
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nam Khánh
Dung lượng: 778,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)