Tuần 9. MRVT: Ước mơ
Chia sẻ bởi Lại Đình Kim |
Ngày 14/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. MRVT: Ước mơ thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
cHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO Về Dự GIờ
Môn tiếng việt lớp 4
Giáo viên thực hiện:
Đoàn Thị Hiền
Trường tiểu học Phong Khê- thành phố Bắc Ninh
Thø ba ngµy 25 th¸ng 10 n¨m 2011
Luyện từ và câu:
1. Em hãy tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau:
Có lần cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết : “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi,em giặt khăn mùi soa.”
Theo PI-VÔ-NA-RÔ-VA
Kiểm tra bài cũ:
Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ:
Bài 1
Thø ba ngµy 25 th¸ng 10 n¨m 2011
LuyÖn tõ vµ c©u:
Mở rộng vốn từ: ước mơ
mơ tưởng, mong ước
T×m thªm những từ cïng nghĩa với từ ước mơ :
a) Bắt đầu bằng tiếng ước:
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ:
Bài 2
Thø ba ngµy 25 th¸ng 10 n¨m 2011
LuyÖn tõ vµ c©u:
Mở rộng vốn từ: ước mơ
ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ
thể hiện sự đánh giá:
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viÓn vông, cao cả, lớn,
nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng).
Bài 3
M:
M:
ước mơ tầm thường
- ước mơ viÓn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột
ước mơ cao đẹp
ước mơ bình thường
M:
- ước mơ nho nhỏ.
a) Đánh giá cao :
b) Đánh giá không cao :
c) Đánh giá thấp :
- ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn,
ước mơ chính đáng.
Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.
a. Ước mơ được đánh giá cao:
Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ,/ kĩ sư,/ phi công,/ bác học,/ tìm ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo; / ước mơ chinh phục vũ trụ, /không có chiến tranh, /…
b. Ước mơ được đánh giá không cao:
Ước mơ có truyện đọc,/ có xe đạp, /có một đồ chơi,/…
c. Ước mơ bị đánh giá thấp:
Ước mơ viễn vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.
Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá.
Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài.
Ước mơ được xem ti vi suốt ngày….
Bài 4
Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào ?
a) Cầu được ước thấy.
c) Ước của trái mùa.
b) Ước sao được vậy.
d) Đứng núi này trông núi nọ.
Bài 5
Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào ?
a) Cầu được ước thấy.
GÆp ®îc ®iÒu m×nh cÇu mong, íc muèn rÊt m·n nguyÖn.
c) Ước của trái mùa.
Mong muốn những điều trái với lẽ thường .
b) Ước sao được vậy.
Đạt được điều mình ao ước rÊt tèt ®Ñp.
d) Đứng núi này trông núi nọ.
Không bằng lòng với cái hiện có, lại mơ tưởng tới cái
khác chưa phải của mình.
Bài 5
Củng cố, dặn dò:
Dặn dò:
Bài sau: Động từ.
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ!
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi!
Môn tiếng việt lớp 4
Giáo viên thực hiện:
Đoàn Thị Hiền
Trường tiểu học Phong Khê- thành phố Bắc Ninh
Thø ba ngµy 25 th¸ng 10 n¨m 2011
Luyện từ và câu:
1. Em hãy tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau:
Có lần cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết : “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi,em giặt khăn mùi soa.”
Theo PI-VÔ-NA-RÔ-VA
Kiểm tra bài cũ:
Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ:
Bài 1
Thø ba ngµy 25 th¸ng 10 n¨m 2011
LuyÖn tõ vµ c©u:
Mở rộng vốn từ: ước mơ
mơ tưởng, mong ước
T×m thªm những từ cïng nghĩa với từ ước mơ :
a) Bắt đầu bằng tiếng ước:
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ:
Bài 2
Thø ba ngµy 25 th¸ng 10 n¨m 2011
LuyÖn tõ vµ c©u:
Mở rộng vốn từ: ước mơ
ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ
thể hiện sự đánh giá:
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viÓn vông, cao cả, lớn,
nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng).
Bài 3
M:
M:
ước mơ tầm thường
- ước mơ viÓn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột
ước mơ cao đẹp
ước mơ bình thường
M:
- ước mơ nho nhỏ.
a) Đánh giá cao :
b) Đánh giá không cao :
c) Đánh giá thấp :
- ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn,
ước mơ chính đáng.
Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.
a. Ước mơ được đánh giá cao:
Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ,/ kĩ sư,/ phi công,/ bác học,/ tìm ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo; / ước mơ chinh phục vũ trụ, /không có chiến tranh, /…
b. Ước mơ được đánh giá không cao:
Ước mơ có truyện đọc,/ có xe đạp, /có một đồ chơi,/…
c. Ước mơ bị đánh giá thấp:
Ước mơ viễn vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.
Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá.
Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài.
Ước mơ được xem ti vi suốt ngày….
Bài 4
Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào ?
a) Cầu được ước thấy.
c) Ước của trái mùa.
b) Ước sao được vậy.
d) Đứng núi này trông núi nọ.
Bài 5
Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào ?
a) Cầu được ước thấy.
GÆp ®îc ®iÒu m×nh cÇu mong, íc muèn rÊt m·n nguyÖn.
c) Ước của trái mùa.
Mong muốn những điều trái với lẽ thường .
b) Ước sao được vậy.
Đạt được điều mình ao ước rÊt tèt ®Ñp.
d) Đứng núi này trông núi nọ.
Không bằng lòng với cái hiện có, lại mơ tưởng tới cái
khác chưa phải của mình.
Bài 5
Củng cố, dặn dò:
Dặn dò:
Bài sau: Động từ.
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ!
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lại Đình Kim
Dung lượng: 1,77MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)