Tuần 9. MRVT: Ước mơ
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh |
Ngày 14/10/2018 |
75
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. MRVT: Ước mơ thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Lớp 4
Bài 1: Ghi lại các từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập (trang 66) cùng nghĩa với từ ước mơ.
- Mơ tưởng:
Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong ước sẽ đạt được trong tương lai.
- Mong ước:
Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
Bài 2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ.
a, Bắt đầu bằng tiếng ước. M: ước muốn
- ước mơ, ước ao, ước mong, ước vọng.
- Mơ tưởng, mơ mộng
b, Bắt đầu bằng tiếng mơ. M: mơ ước
Bài 3: Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể hiện sự đánh giá:
* Đánh giá cao. M: ước mơ cao đẹp
- Ứơc mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng
- Ước mơ nho nhỏ
* Đánh giá không cao. M: ước mơ bình thường
* Đánh giá thấp. M: ước mơ tầm thường
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
- Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột
Bài 4: Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên
- Đánh giá cao: Đó là ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người, như: ước mơ trở thành bác sĩ, …
- Đánh giá không cao: Đó là ước mơ giản dị, thiét thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước muốn có quyển truyện để đọc, xe đạp để đi, ….
- Đánh giá thấp: Là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được hoặc ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng gây hại cho người khác: ước mơ viển vông của anh chàng Rít trong truyện Ba điều ước, ước không học mà vẫn được điểm cao, ước không làm cài gì mà cùng có…
Lớp 4
Bài 1: Ghi lại các từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập (trang 66) cùng nghĩa với từ ước mơ.
- Mơ tưởng:
Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong ước sẽ đạt được trong tương lai.
- Mong ước:
Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
Bài 2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ.
a, Bắt đầu bằng tiếng ước. M: ước muốn
- ước mơ, ước ao, ước mong, ước vọng.
- Mơ tưởng, mơ mộng
b, Bắt đầu bằng tiếng mơ. M: mơ ước
Bài 3: Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể hiện sự đánh giá:
* Đánh giá cao. M: ước mơ cao đẹp
- Ứơc mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng
- Ước mơ nho nhỏ
* Đánh giá không cao. M: ước mơ bình thường
* Đánh giá thấp. M: ước mơ tầm thường
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
- Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột
Bài 4: Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên
- Đánh giá cao: Đó là ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người, như: ước mơ trở thành bác sĩ, …
- Đánh giá không cao: Đó là ước mơ giản dị, thiét thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước muốn có quyển truyện để đọc, xe đạp để đi, ….
- Đánh giá thấp: Là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được hoặc ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng gây hại cho người khác: ước mơ viển vông của anh chàng Rít trong truyện Ba điều ước, ước không học mà vẫn được điểm cao, ước không làm cài gì mà cùng có…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 169,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)