Tuần 9. MRVT: Ước mơ

Chia sẻ bởi Hồ Thị Kim Sơn | Ngày 10/05/2019 | 124

Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. MRVT: Ước mơ thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:


Tập thể lớp 4A xin kính chào quý thầy cô giáo
LTVC LỚP 4
Giáo viên: Hồ Thị Kim Sơn
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:Em hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.
Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Khi nào thì dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
- Khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ vào bảng con
- Ước mơ:
- Mơ tưởng:


- Mong ước:
MRVR: Ước mơ
mong mỏi và tưởng tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
điều tốt đẹp mà mình mong mỏi
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu: MRVR: Ước mơ

2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:


a) Bắt đầu bằng tiếng ước. M: ước muốn
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ. M: mơ ước
Nhóm đôi
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu: MRVR: Ước mơ

2. Những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng




Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu: MRVR: Ước mơ

3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá:

- Đánh giá cao. M: ước mơ cao đẹp
- Đánh giá không cao. M: ước mơ bình thường
- Đánh giá thấp. M: ước mơ tầm thường
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc dại dột, chính đáng.)
Thảo luận nhóm

Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu: MRVR: Ước mơ

ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
ước mơ nho nhỏ
ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
3.Những từ ngữ thể hiện sự đánh giá:
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:MRVR: Ước mơ

4.Nêu ví dụ về một loại ước mơ trên
Ước mơ được đánh giá cao: Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như:
+ Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ, kĩ sư.
+ Ước mơ chinh phục vũ trụ...
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu: MRVR: Ước mơ
4. Nêu ví dụ về một loại ước mơ trên.
- Ước mơ được đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn:
+ Ước mơ có một chiếc xe đạp, có chiếc cặp mới.


Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu: MRVR: Ước mơ
4. Nêu ví dụ về một loại ước mơ trên.
Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng gây hại cho người khác như:
+ Ước không phải làm nhưng cái gì cũng có.
+ Ước đi học không bị cô kiểm tra bài.
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu: MRVR: Ước mơ
5. Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào?
Cầu được ước thấy:

Ước của trái mùa:
Đạt được điều mình mơ ước
Muốn những điều trái với lẽ thường
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu: MRVR: Ước mơ
Củng cố dặn dò:
Trò chơi: Ai nhanh hơn nào?
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập ở vở bài tập
Bài sau: Động từ
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Thị Kim Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)