Tuần 9. Động từ

Chia sẻ bởi Trần Thị Việt Oanh | Ngày 14/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Động từ thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN 6
TRƯỜNG THCS
HẬU GIANG - QUẬN 6
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ THAO GIẢ�NG
MÔN : Ti?ng Vi?t LỚP : 6A...
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Chỉ từ là:
A
B
D
Những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ
Những từ dùng để chỉ trỏ sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Nó thường được làm phụ ngữ trong cụm danh từ, và cũng có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật, thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ
Những từ chỉ số lượng của sự vật, thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
C
Kiểm tra bài cũ:
Câu 2: Cho các câu sau:
Đó là bạn Lan Thanh.
Những ngôi nhà này rất đẹp.
Xác định chỉ từ và chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì ?
Gợi ý:
Đó : chỉ từ làm chủ ngữ
Này : chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
Thứ . ngày . tháng . năm 2007
Tuần 15
TIẾT 60
Ti?ng Vi?t
Gíao viên giảng dạy: Trần Thị Việt Oanh
Động từ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
Câu 1: Em hãy cho biết thế nào là động từ ?
_ Tìm các động từ trong các ví dụ sau:
a) Viên quan ấy đã
đi
nhiều nơi,
đến
đâu quan cũng
những câu đố oái oăm để
ra
mọi người.
b) Cái bát này chưa
hỏi
bể
nứt
nhưng đã
rồi.
c) Chúng ta
có thể
học tập
tốt và
học tập
cần phải
tốt.
a) Viên quan ấy đã
đi
nhiều nơi,
a) Viên quan ấy đã
đến
đâu quan cũng
ra
đi
nhiều nơi,
a) Viên quan ấy đã
những câu đố oái oăm để
đến
đâu quan cũng
ra
đi
nhiều nơi,
a) Viên quan ấy đã
mọi người.
hỏi
những câu đố oái oăm để
đến
đâu quan cũng
ra
đi
nhiều nơi,
a) Viên quan ấy đã
b) Cái bát này chưa
mọi người.
hỏi
những câu đố oái oăm để
đến
đâu quan cũng
ra
đi
nhiều nơi,
a) Viên quan ấy đã
bể
b) Cái bát này chưa
mọi người.
hỏi
những câu đố oái oăm để
đến
đâu quan cũng
ra
đi
nhiều nơi,
a) Viên quan ấy đã
nứt
nhưng đã
rồi.
bể
b) Cái bát này chưa
mọi người.
hỏi
những câu đố oái oăm để
đến
đâu quan cũng
ra
đi
nhiều nơi,
a) Viên quan ấy đã
c) Chúng ta
nứt
nhưng đã
rồi.
bể
b) Cái bát này chưa
mọi người.
hỏi
những câu đố oái oăm để
đến
đâu quan cũng
ra
đi
nhiều nơi,
a) Viên quan ấy đã
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
Câu 2: Nêu ý nghĩa khái quát của các động từ trên?
GỢI Ý:
_ Những động từ: đi, đến, ra, hỏi,  mang ý nghĩa hành động
_ Những dộng từ: bể, nứt  chỉ trạng thái của một đồ vật
_ Các động từ: có thể, cần phải  nêu một yêu cầu
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
1.
đi, đến, ra, hỏi  hành động
bể, nứt  trạng thái
học tập  hành động
có thể  nêu khả năng
cần phải  nêu một yêu cầu
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
Câu 3: Thế nào là động từ ?
Đặt 3 câu có động từ chỉ hoạt động, trạng thái, tình thái.
Gợi ý:
a) Chúng em
//
đang học ngữ pháp
b) Em bé
vẫn còn đang ngủ
c) Em
//
//
được khen
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
Câu 4: Em có nhận xét gì về:
_ Khả năng kết hợp của động từ
_ Chức năng cú pháp của động từ trong câu
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
Ghi nhớ:
Động từ là những từ chỉ hàng động, trạng thái của sự vật.
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, …để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ.Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, …
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
Câu hỏi thảo luận:
Theo em động từ có đặc điểm gì khác với danh từ ?
 Gợi ý:
_ Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ ?
_ Về khả năng làm vị ngữ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:
Danh từ
Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, vẫn …
Thường làm chủ ngữ trong câu.
Khi làm vị ngữ phải có từ” là “
Động từ:
Kết hợp được với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, vẫn …
Thường làm vị ngữ trong câu
Khi làm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang …
Khác danh từ
Các lọai động từ chính:
Quan sát 3 ví dụ sau đây để phân loại động từ:
a) Chúng em
//
đang học ngữ pháp
b) Em bé
vẫn còn đang ngủ
//
c) Em
//
được khen
(Làm gì ? )
(Làm sao ?; Thế nào ? )
( Thế nào ? )
Các lọai động từ chính:
Điền các ĐT trên vào bảng phân loại ( kể cả ví dụ trong phần tìm hiểu bài )
Các lọai động từ chính:
Câu hỏi: Từ bảng phân loại trên em hãy cho biết có mấy loại động từ ?
Gợi ý:
Có 2 loại động từ
a) Động từ tình thái
b) Động tư 2chỉ hành động, trạng thái.
_ Động từ chỉ hành động ( trả lời câu hỏi: Làm gì ? )
_ Động từ chỉ trạng thái ( trả lời câu hỏi: Làm sao ? Thế nào ? )
2. Các lọai động từ chính:
Ghi nhớ:
Trong tiếng Việt, có hai loại động từ đáng chú ý là:
_ Động từ tình thái ( thường đòi hỏi động từ khác đi kèm );
_ Động từ chỉ hành động, trạng thái ( không đòi hỏi động từ khác đi kèm ).
Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm hai loại nhỏ:
_ Động từ chỉ hành động ( trả lời câu hỏi Làm gì ? ) ;
_ Động từ chỉ trạng thái ( trả lời các câu hỏi Làm sao ?, Thế nào ? ).
3. Luyện tập:
Bài 1: Tìm và phân loại các động từ trong truyện “ Lợn cưới, áo mới “
LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
Có anh tính hay khoe của. Một hôm,may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
_ Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không ?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
_ Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả !
3. Luyện tập:
Bài 1: Tìm và phân loại các động từ trong truyện “ Lợn cưới, áo mới “
LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
Có anh tính hay khoe của. Một hôm,may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
_ Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không ?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
_ Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả !
III. Luyện tập:
Bài 1/SGK/147:
Gạch trong sách
Phân loại:
_ Động từ chỉ trạng thái: tức, tức tối.
_ Động từ chỉ hành động: có, khoe, may, đem, mặc, đứng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, chạy, giơ.
III. Luyện tập:
Bài 2/SGK/147:
THÓI QUEN DÙNG TỪ
Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
_ Đưa tay cho tôi mau !
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
_ Cầm lấy tay tôi này !
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích:
_Tôi nói thế vì biết tính anh nầy. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
III. Luyện tập:
Bài tập 2/SGK/147:
Đọc truyện vui và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
Gợi ý:
Buồn cười: Thà chết chứ không chịu đưa cho ai cái gì ? Nếu nói” cầm “ thì anh ta mới chịu cho người ta cứu.
Nói lên sự tham lam keo kiệt của anh nhà giàu.
III. Luyện tập:
Bài 2/SGK/147:
Buồn cười: Thà chết chứ không chịu đưa cho ai cái gì ? Nếu nói” cầm “ thì anh ta mới chịu cho người ta cứu.
Nói lên sự tham lam keo kiệt của anh nhà giàu.
IV. CỦNG CỐ:
CÂU 1: Động từ là:
A. Động từ là những từ chỉ tính chất, trạng thái của sự vật.
C. Động từ là những từ chỉ hành động của sự vật.
D. Động từ là những từ chỉ hành động , trạng thái của sự vật.
Thử lại đi
Hoan hô
B. Động từ là những từ chỉ trạng thái của sự vật.
IV. Củng cố:
Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào câu sau:
Chức vụ điển hình trong câu của động từ là ………………….

chủ ngử
trạng ngữ
vị ngữ
bổ ngữ
IV. Củng cố:
Câu 3: NỐI CỘT
Bài tập về nhà:
Học thuộc ghi nhớ 1 – 2 / SGK/146
Chuẩn bị : Bài cụm động từ
Học bài cũ : Động từ
Chúc sức khỏe
Chào tạm biệt.
Cảm ơn quý Thầy Cô
đã đến dự tiết thao giảng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Việt Oanh
Dung lượng: 1,01MB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)