Tuần 9. Động từ
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Vinh |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Động từ thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô cùng các em học sinh!
BÀI 14: ĐỘNG TỪ
I - Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là cụm danh từ ? Cho một câu có cụm danh từ làm thành phần chủ ngữ của câu.
Câu 2: Nêu đặc điểm của cụm danh từ
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm.
Ví dụ
a. Ban Nam đang lao động.
b. Anh ấy vẫn đọc truyện.
c. Lao động là vinh quang.
d. Cô ấy vui .
CN
CN
CN
VN
VN
VN
1. Khái niệm
(Chỉ hành động)
(Chỉ trạng thái)
- Động từ là những từ chỉ hành
động, trạng thái của sự vật
VN
CN
(Chỉ hành động)
(Chỉ hành động)
2. Đặc điểm
- Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…. để tạo thành cụ
động từ.
- Chøc vô ®iÓn h×nh trong c©u cña ®éng tõ lµ vÞ ng÷. Khi lµm chñ ng÷, ®éng tõ mÊt kh¶ n¨ng kÕt hîp víi c¸c tõ: ®·, sÏ, ®ang, còng, vÉn, h·y, chí, ®õng, …
Động từ
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo […] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Treo biển)
d. Lan buồn vì điểm kém.
(Em bé thông minh)
Động từ
(Bánh chưng, bánh giầy)
Sự khác biệt giữa động từ và danh từ:
- Kết hợp với các từ: đã, sẽ đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ mất khả năng với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…
-Thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.
Vd:Học sinh đang làm bài
- Mai là học sinh.
Vd: Nam đang viết bài.
Vd:Chú mèo rất dễ thương.
Tiết 60:
Động từ
Vd:Lan đang học.
Học là nhiệm vụ của học sinh.
Tiết 60:
Động từ
II/ Phân loại
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Trả lời các câu hỏi:
Làm sao?
Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Trả lời câu lỏi: Làm gì?
dám, toan, định.
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu.
I / Khái niệm và đặc điểm
ĐT tình thái
ĐT chỉ hành động, trạng thái
ĐT chỉ hành động
ĐT chỉ trạng thái
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
( Thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI (Không đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
Động từ chỉ trạng thái: Trả lời câu hỏi:
Làm sao? Thế nào?
ĐỘNG TỪ
Vd: Lan định đọc truyện.
Vd: Mai đọc sách.
Vd: Hoa viết thư.
Vd: Nam vui vì được điểm mười.
Động từ chỉ hành động: Trả lời câu hỏi: Làm gì?
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
( sgk )
Ghi nhớ
III/ Luyện tập
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Tiết 60:
Động từ
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
hay (khoe)
chả (thấy)
liền (giơ)
Động từ chỉ hành động
khoe
may
tức
Động từ tình thái
III/ Luyện tập
Động từ chỉ trạng thái
Bài tập 1
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
III/ Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2:
- Sự đối lập giữa hai động từ “đưa >< cầm” một cách hài hước, thú vị để bật ra tiếng cười. Qua đó thấy rõ sự tham lam, keo kiệt của nhân vật trong truyện.
Câu chuyện buồn cười ở chỗ:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Tiết 60:
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
III/ Luyện tập
Động từ không trả lời cho những câu hỏi nào sau đây:
a. Cái gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
d. Làm sao?
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
Nhóm những động từ nào thuộc động từ tình thái ?
a. Làm, đi, ở, ăn
b. Nhớ, thương, buồn, giận
c. Toan, chả, định
d. Đứng, ngồi, chạy, nhảy
III/ Luyện tập
DẶN DÒ
- Nắm được đặc điểm của động từ, phân loại động từ.
+ Làm bài tập 3 (chép chính tả: làm theo nhóm: cử một bạn đọc cả nhóm chép. Sau đó tự kiểm tra nhau.)
+ Tìm và phân loại động từ trong những đoạn văn sau:
Đoạn từ: “Viên quan nghe cậu bé hỏi lại…tâu vua”.
(Em bé thông minh-SGK trang 71)
- Soạn bài mới : số từ và lượng từ
+ Xem các ví dụ ở phần tìm hiểu bài SGK/ 128.
+ Đọc trước phần nội dung trong SGK
+ Tham khảo các bài tập.
- Tiết đến
+Trả bài viết số 2
+ Luyện tập xây dựng bài văn tự sự kể chuyện đời thường
Tiết 60:
ĐỘNG TỪ
BÀI 14: ĐỘNG TỪ
I - Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là cụm danh từ ? Cho một câu có cụm danh từ làm thành phần chủ ngữ của câu.
Câu 2: Nêu đặc điểm của cụm danh từ
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm.
Ví dụ
a. Ban Nam đang lao động.
b. Anh ấy vẫn đọc truyện.
c. Lao động là vinh quang.
d. Cô ấy vui .
CN
CN
CN
VN
VN
VN
1. Khái niệm
(Chỉ hành động)
(Chỉ trạng thái)
- Động từ là những từ chỉ hành
động, trạng thái của sự vật
VN
CN
(Chỉ hành động)
(Chỉ hành động)
2. Đặc điểm
- Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…. để tạo thành cụ
động từ.
- Chøc vô ®iÓn h×nh trong c©u cña ®éng tõ lµ vÞ ng÷. Khi lµm chñ ng÷, ®éng tõ mÊt kh¶ n¨ng kÕt hîp víi c¸c tõ: ®·, sÏ, ®ang, còng, vÉn, h·y, chí, ®õng, …
Động từ
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo […] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Treo biển)
d. Lan buồn vì điểm kém.
(Em bé thông minh)
Động từ
(Bánh chưng, bánh giầy)
Sự khác biệt giữa động từ và danh từ:
- Kết hợp với các từ: đã, sẽ đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
- Làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ mất khả năng với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,…
-Thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước.
Vd:Học sinh đang làm bài
- Mai là học sinh.
Vd: Nam đang viết bài.
Vd:Chú mèo rất dễ thương.
Tiết 60:
Động từ
Vd:Lan đang học.
Học là nhiệm vụ của học sinh.
Tiết 60:
Động từ
II/ Phân loại
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Trả lời các câu hỏi:
Làm sao?
Thế nào?
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Trả lời câu lỏi: Làm gì?
dám, toan, định.
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu.
I / Khái niệm và đặc điểm
ĐT tình thái
ĐT chỉ hành động, trạng thái
ĐT chỉ hành động
ĐT chỉ trạng thái
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
( Thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI (Không đòi hỏi các động từ khác đi kèm)
Động từ chỉ trạng thái: Trả lời câu hỏi:
Làm sao? Thế nào?
ĐỘNG TỪ
Vd: Lan định đọc truyện.
Vd: Mai đọc sách.
Vd: Hoa viết thư.
Vd: Nam vui vì được điểm mười.
Động từ chỉ hành động: Trả lời câu hỏi: Làm gì?
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
( sgk )
Ghi nhớ
III/ Luyện tập
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Tiết 60:
Động từ
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
hay (khoe)
chả (thấy)
liền (giơ)
Động từ chỉ hành động
khoe
may
tức
Động từ tình thái
III/ Luyện tập
Động từ chỉ trạng thái
Bài tập 1
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
III/ Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2:
- Sự đối lập giữa hai động từ “đưa >< cầm” một cách hài hước, thú vị để bật ra tiếng cười. Qua đó thấy rõ sự tham lam, keo kiệt của nhân vật trong truyện.
Câu chuyện buồn cười ở chỗ:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Tiết 60:
ĐỘNG TỪ
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
III/ Luyện tập
Động từ không trả lời cho những câu hỏi nào sau đây:
a. Cái gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
d. Làm sao?
Tiết 60:
I / Khái niệm và đặc điểm
Động từ
II/ Phân loại
Nhóm những động từ nào thuộc động từ tình thái ?
a. Làm, đi, ở, ăn
b. Nhớ, thương, buồn, giận
c. Toan, chả, định
d. Đứng, ngồi, chạy, nhảy
III/ Luyện tập
DẶN DÒ
- Nắm được đặc điểm của động từ, phân loại động từ.
+ Làm bài tập 3 (chép chính tả: làm theo nhóm: cử một bạn đọc cả nhóm chép. Sau đó tự kiểm tra nhau.)
+ Tìm và phân loại động từ trong những đoạn văn sau:
Đoạn từ: “Viên quan nghe cậu bé hỏi lại…tâu vua”.
(Em bé thông minh-SGK trang 71)
- Soạn bài mới : số từ và lượng từ
+ Xem các ví dụ ở phần tìm hiểu bài SGK/ 128.
+ Đọc trước phần nội dung trong SGK
+ Tham khảo các bài tập.
- Tiết đến
+Trả bài viết số 2
+ Luyện tập xây dựng bài văn tự sự kể chuyện đời thường
Tiết 60:
ĐỘNG TỪ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Vinh
Dung lượng: 1,70MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)