Tuần 9. Đại từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Anh |
Ngày 13/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Đại từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Ví dụ : Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung.
I. Nhận xét :
1. Các từ in đậm dưới đây được dùng làm gì ?
Hùng nói : " Theo tớ, quí nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?"
Quí và Nam cho là có lí.
b) Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ.
2. Cách dùng những từ in đậm dưới đây có gì giống cách dùng các từ nêu ở bài tập 1 ?
Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy.
Lúa gạo hay vàng đều rất quí. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động.
Những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. Nó tựa như một cái cầu đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
II. Ghi nhớ :
Đại từ là từ dùng để xưng hô, để chỉ các sự vật, sự việc
hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm
danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu cho khỏi
lặp lại các từ ngữ ấy.
III. Luyện tập
Bài 1 : Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai?
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường !
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.
Tố Hữu
Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì ?
Bài 2 : Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau :
- Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?
- Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
Bài 2 : Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau:
- Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?
- Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
Con chuột tham lam
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.
Bài 4 : Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:
Con chuột tham lam
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.
Bài 4 : Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:
Con chuột tham lam
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.
Bài 4 : Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:
II. Ghi nhớ :
Đại từ là từ dùng để xưng hô, để chỉ các sự vật, sự việc
hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm
danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu cho khỏi
lặp lại các từ ngữ ấy.
I. Nhận xét :
1. Các từ in đậm dưới đây được dùng làm gì ?
Hùng nói : " Theo tớ, quí nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?"
Quí và Nam cho là có lí.
b) Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ.
2. Cách dùng những từ in đậm dưới đây có gì giống cách dùng các từ nêu ở bài tập 1 ?
Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy.
Lúa gạo hay vàng đều rất quí. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động.
Những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. Nó tựa như một cái cầu đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
II. Ghi nhớ :
Đại từ là từ dùng để xưng hô, để chỉ các sự vật, sự việc
hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm
danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu cho khỏi
lặp lại các từ ngữ ấy.
III. Luyện tập
Bài 1 : Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai?
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường !
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.
Tố Hữu
Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì ?
Bài 2 : Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau :
- Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?
- Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
Bài 2 : Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau:
- Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?
- Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
Con chuột tham lam
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.
Bài 4 : Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:
Con chuột tham lam
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.
Bài 4 : Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:
Con chuột tham lam
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.
Bài 4 : Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:
II. Ghi nhớ :
Đại từ là từ dùng để xưng hô, để chỉ các sự vật, sự việc
hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm
danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu cho khỏi
lặp lại các từ ngữ ấy.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Anh
Dung lượng: 101,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)