Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ngà |
Ngày 06/05/2019 |
119
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Nguyễn Văn Ngà
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 5A
TRƯỜNG TH VIỆT LONG
Video bài hát
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Răng
Mũi
Tai
A
B
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
I. Nhận xét.
Nghĩa gốc
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?
Răng
Mũi
tai
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
I. Nhận xét..
Răng
Mũi
Tai
Nghĩa chuyển
...
Cùng chỉ bộ phận mọc ? bên, chỡa ra như cái tai.
Cùng chỉ bộ phận nhọn, nhô ra phía truớc.
đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
Nét nghĩa giống nhau:
Nét nghĩa giống nhau:
Giống nhau về hỡnh dạng, vị trí, chức nang.
Nét nghĩa giống nhau:
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
II. Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
III. Luyện tập
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
Quả na mở mắt.
nghĩa chuyển
Đôi mắt của bé mở to.
nghĩa gốc
mắt
mắt
Bé đau chân.
nghĩa gốc
chân
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
nghĩa chuyển
chân
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
nghĩa gốc
Nước suối đầu nguồn rất trong.
nghĩa chuyển
đầu
đầu
Thu đi để lại bên thềm
Nghìn con mắt lá đang nhìn về đâu.
(Lâm Huy Nhuận)
Có lẽ bắt đầu hơi thở mùa thu là hương na. Những quả na mở mắt tròn xoe, đu đưa trong nắng thu.
(Lê Hải Anh)
III. Luyện tập
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Thảo luận nhóm
Tham khảo
cổ
Trò chơi
Ai nhanh, ai đúng?
Trong các kết hợp từ: bún mọc, mọc răng, mọc mầm, "mọc" nào là từ nhiều nghĩa?
a. "mọc" trong "bún mọc, mọc răng"
c. "mọc" trong "mọc răng, mọc mầm"
b. "mọc" trong "bún mọc, mọc mầm"
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
Câu hỏi 1
"Mọc" trong trường hợp nào sau đây là đồng âm?
c. Không có từ nào
b. bún mọc, mọc răng
a. mọc răng, mọc mầm
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
Câu hỏi 2
"Tai" trong các tập hợp từ nào đều là từ nhiều nghĩa:
c. tai, tai ấm, tai chén, tai to mặt lớn.
b. tai, tai ấm, tai chén, tai nạn.
a. tai, tai ấm, tai chén, tai họa.
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
Câu hỏi 3
CHÚC QUÍ THẦY CÔ MẠNH KHOẺ
Một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của các từ:
lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
lưỡi
lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi cuốc, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu,...
miệng
miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa, miệng giếng...
cổ
cổ áo, cổ cồn, cổ tay, cổ chân, cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ chày, ...
tay
tay áo, tay ghế, tay quay, tay lái, tay tre, tay chơi, (một) tay bóng bàn (cừ khôi),...
lưng
lưng áo, lưng quần, lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê, lưng đèo...
Bài 2:
cổ
cổ kính
cổ áo
(2)
(1)
(3)
- Cổ (1) và cổ (2) là từ nhiều nghĩa.
- Cổ (3) đồng âm với cổ (1) và cổ (2).
Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa:
Đọc giống nhau, viết giống nhau.
Nghĩa khác hẳn nhau.
Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau (có nét nghĩa chung).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 5A
TRƯỜNG TH VIỆT LONG
Video bài hát
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Răng
Mũi
Tai
A
B
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
I. Nhận xét.
Nghĩa gốc
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?
Răng
Mũi
tai
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
I. Nhận xét..
Răng
Mũi
Tai
Nghĩa chuyển
...
Cùng chỉ bộ phận mọc ? bên, chỡa ra như cái tai.
Cùng chỉ bộ phận nhọn, nhô ra phía truớc.
đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
Nét nghĩa giống nhau:
Nét nghĩa giống nhau:
Giống nhau về hỡnh dạng, vị trí, chức nang.
Nét nghĩa giống nhau:
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
II. Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
III. Luyện tập
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
Quả na mở mắt.
nghĩa chuyển
Đôi mắt của bé mở to.
nghĩa gốc
mắt
mắt
Bé đau chân.
nghĩa gốc
chân
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
nghĩa chuyển
chân
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
nghĩa gốc
Nước suối đầu nguồn rất trong.
nghĩa chuyển
đầu
đầu
Thu đi để lại bên thềm
Nghìn con mắt lá đang nhìn về đâu.
(Lâm Huy Nhuận)
Có lẽ bắt đầu hơi thở mùa thu là hương na. Những quả na mở mắt tròn xoe, đu đưa trong nắng thu.
(Lê Hải Anh)
III. Luyện tập
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Thảo luận nhóm
Tham khảo
cổ
Trò chơi
Ai nhanh, ai đúng?
Trong các kết hợp từ: bún mọc, mọc răng, mọc mầm, "mọc" nào là từ nhiều nghĩa?
a. "mọc" trong "bún mọc, mọc răng"
c. "mọc" trong "mọc răng, mọc mầm"
b. "mọc" trong "bún mọc, mọc mầm"
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
Câu hỏi 1
"Mọc" trong trường hợp nào sau đây là đồng âm?
c. Không có từ nào
b. bún mọc, mọc răng
a. mọc răng, mọc mầm
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
Câu hỏi 2
"Tai" trong các tập hợp từ nào đều là từ nhiều nghĩa:
c. tai, tai ấm, tai chén, tai to mặt lớn.
b. tai, tai ấm, tai chén, tai nạn.
a. tai, tai ấm, tai chén, tai họa.
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
Câu hỏi 3
CHÚC QUÍ THẦY CÔ MẠNH KHOẺ
Một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của các từ:
lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
lưỡi
lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi cuốc, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu,...
miệng
miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa, miệng giếng...
cổ
cổ áo, cổ cồn, cổ tay, cổ chân, cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ chày, ...
tay
tay áo, tay ghế, tay quay, tay lái, tay tre, tay chơi, (một) tay bóng bàn (cừ khôi),...
lưng
lưng áo, lưng quần, lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê, lưng đèo...
Bài 2:
cổ
cổ kính
cổ áo
(2)
(1)
(3)
- Cổ (1) và cổ (2) là từ nhiều nghĩa.
- Cổ (3) đồng âm với cổ (1) và cổ (2).
Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa:
Đọc giống nhau, viết giống nhau.
Nghĩa khác hẳn nhau.
Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau (có nét nghĩa chung).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ngà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)