Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Trần Nam Hoàng |
Ngày 13/10/2018 |
126
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
VD: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Thứ hai ngày 10 tháng 10năm 2008
(SGK trang 66)
I. Nhận xét
1. T×m nghÜa ë cét B thÝch hîp víi mçi tõ ë cét A
Răng
Mũi
Tai
B
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật,
dùng để nghe.
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm,
dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi
A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai đựợc ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?....
a) R¨ng (trong r¨ng cµo) dïng ®Ó cµo, kh«ng dïng ®Ó c¾n, gi÷, nhai thøc ¨n.
b) Mòi (trong mòi thuyÒn) dïng ®Ó rÏ níc chø kh«ng dïng ®Ó thë, ngöi.
c) Tai (trong tai Êm) gióp ngêi ta cÇm Êm ®îc dÔ dµng ®Ó rãt níc chø kh«ng dïng ®Ó nghe .
3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có nét nghĩa giông nhau cụ thể là:
-Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có cùng nét nghĩa: Chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng.
-Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ mũi có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
-Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ tai có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
II. Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ về nghĩa với nhau.
III.Luyện tập
1.Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câo nào chúng mang nghĩa chuyển ?
Mắt
Chân
Đầu
- Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
- Khi viết, em đừng nghẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
Câu có từ mang nghĩa gốc
Câu có từ mang nghĩa chuyển
Tìm 5 từ nghĩa chuyển của từ lưỡi
1
Tìm 5 từ nghĩa chuyển của từ miệng
Tìm 5 từ nghĩa chuyển của từ cổ
Tìm 5 từ nghĩa chuyển của từ tay
Tìm 5 từ nghĩa chuyển của từ lưng
2
3
4
5
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
lưỡi liềm, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi gươm.
miệng bát, miệng hố, miệng giếng, miệng chén, miệng núi lửa
cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ bình, cổ tay.
tay áo, đòn tay, tay ghế, tay quay, tay nghề...
lưng đồi, lưng ghế, lưng đê, lưng trời, lưng chừng.
Thời gian
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ về nghĩa với nhau.
Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
VD: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Thứ hai ngày 10 tháng 10năm 2008
(SGK trang 66)
I. Nhận xét
1. T×m nghÜa ë cét B thÝch hîp víi mçi tõ ë cét A
Răng
Mũi
Tai
B
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật,
dùng để nghe.
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm,
dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi
A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai đựợc ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?....
a) R¨ng (trong r¨ng cµo) dïng ®Ó cµo, kh«ng dïng ®Ó c¾n, gi÷, nhai thøc ¨n.
b) Mòi (trong mòi thuyÒn) dïng ®Ó rÏ níc chø kh«ng dïng ®Ó thë, ngöi.
c) Tai (trong tai Êm) gióp ngêi ta cÇm Êm ®îc dÔ dµng ®Ó rãt níc chø kh«ng dïng ®Ó nghe .
3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có nét nghĩa giông nhau cụ thể là:
-Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có cùng nét nghĩa: Chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng.
-Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ mũi có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
-Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ tai có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
II. Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ về nghĩa với nhau.
III.Luyện tập
1.Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câo nào chúng mang nghĩa chuyển ?
Mắt
Chân
Đầu
- Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
- Khi viết, em đừng nghẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
Câu có từ mang nghĩa gốc
Câu có từ mang nghĩa chuyển
Tìm 5 từ nghĩa chuyển của từ lưỡi
1
Tìm 5 từ nghĩa chuyển của từ miệng
Tìm 5 từ nghĩa chuyển của từ cổ
Tìm 5 từ nghĩa chuyển của từ tay
Tìm 5 từ nghĩa chuyển của từ lưng
2
3
4
5
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
lưỡi liềm, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi gươm.
miệng bát, miệng hố, miệng giếng, miệng chén, miệng núi lửa
cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ bình, cổ tay.
tay áo, đòn tay, tay ghế, tay quay, tay nghề...
lưng đồi, lưng ghế, lưng đê, lưng trời, lưng chừng.
Thời gian
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ về nghĩa với nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nam Hoàng
Dung lượng: 810,93KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)