Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Đinh Điệp |
Ngày 13/10/2018 |
128
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng
gì?
Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thứ 4 ngày 22 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
từ nhiều nghĩa
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY
3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2
có gì giống nhau?
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 giống nhau ở chỗ:
- Răng: Cùng chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Mũi: Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước.
- Tai: Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người.
II. Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Ví dụ
- Từ đồng âm: là những từ giống nhau về âm nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau.
- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Trong các từ in đậm dưới đây từ nào là từ đồng âm? Từ nào là từ nhiều nghĩa?
Cổ
a) Chi Loan cổ cao ba ngấn thật đẹp.
b) Cổ tay bé Hoa vừa trắng lại vừa tròn.
c) Bà kể cho em nghe câu chuyện cổ tích rất hay.
III. Luyện tập
1.Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và câu nào,chúng mang nghĩa chuyển
a) Mắt
Đôi mắt của bé mở to.
Quả na mở mắt.
b) Chân
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Bé đau chân.
c) Đầu
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nước suối đầu nguồn rất trong.
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau:
lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi kiếm, lưỡi liềm,
lưỡi hái, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu…
Lưỡi :
Miệng:
Cổ :
tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay,
tay bóng bàn…
miệng ly, miệng chén, miệng bình,
miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa…
cổ áo cổ tay, cổ chai, cổ lọ, cổ bình…
lưng áo, lưng bàn, lưng ghế, lưng đồi,
lưng núi, lưng trời…
Lưng:
Tay:
III. Luyện tập
Một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ:
gì?
Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thứ 4 ngày 22 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
từ nhiều nghĩa
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY
3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2
có gì giống nhau?
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 giống nhau ở chỗ:
- Răng: Cùng chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Mũi: Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước.
- Tai: Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người.
II. Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Ví dụ
- Từ đồng âm: là những từ giống nhau về âm nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau.
- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Trong các từ in đậm dưới đây từ nào là từ đồng âm? Từ nào là từ nhiều nghĩa?
Cổ
a) Chi Loan cổ cao ba ngấn thật đẹp.
b) Cổ tay bé Hoa vừa trắng lại vừa tròn.
c) Bà kể cho em nghe câu chuyện cổ tích rất hay.
III. Luyện tập
1.Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và câu nào,chúng mang nghĩa chuyển
a) Mắt
Đôi mắt của bé mở to.
Quả na mở mắt.
b) Chân
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Bé đau chân.
c) Đầu
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nước suối đầu nguồn rất trong.
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau:
lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi kiếm, lưỡi liềm,
lưỡi hái, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu…
Lưỡi :
Miệng:
Cổ :
tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay,
tay bóng bàn…
miệng ly, miệng chén, miệng bình,
miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa…
cổ áo cổ tay, cổ chai, cổ lọ, cổ bình…
lưng áo, lưng bàn, lưng ghế, lưng đồi,
lưng núi, lưng trời…
Lưng:
Tay:
III. Luyện tập
Một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Điệp
Dung lượng: 582,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)