Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Trương Thị Mỹ Lộc |
Ngày 13/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện :
Môn Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH KHÊ
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾ VĂN ĐÀN
Trương Thị Mỹ Lộc
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Răng của chiếc cào
Mũi của chiếc thuyền
Tai của cái ấm
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa
Răng : Cùng chỉ vật nhọn , sắc, sắp đều nhau thẳng hàng
Mũi: Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước
Tai : Cùng chỉ bộ phận mọc ra ở hai bên, chìa ra như cái tai
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 giống nhau ở chỗ:
II. Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa
Ví dụ: Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại.
- Mùa mưa, con đường trở nên lầy lội.
(nghĩa gốc)
(nghĩa chuyển)
(từ đồng âm)
III. Luyện tập
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng
mang nghĩa chuyển?
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b)Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
Mắt
quả
na
Kiềng ba chân
III. Luyện tập
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng
mang nghĩa chuyển?
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b)Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
(nghĩa gốc)
(nghĩa chuyển)
(nghĩa chuyển)
(nghĩa chuyển)
(nghĩa gốc)
(nghĩa gốc)
Lưỡi: lưỡi dao, lưỡi kiếm, lưỡi liềm, lưỡi cày , lưỡi rìu,...
Lưỡi dao
Lưỡi rìu
Miệng: miệng ly, miệng chén, miệng bình, miệng túi, miệng hố,...
Miệng hố
Miệng
ly
Cổ: cổ tay, cổ áo, cổ chai, cổ bình,...
cổ áo
Cổ chai
Tay: tay ghế, tay áo, tay quay, tay lái,...
Tay lái
Tay áo
Lưng: lưng đồi, lưng ghế, lưng núi,
lưng trời, lưng đê,...
Lưng núi
Môn Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH KHÊ
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾ VĂN ĐÀN
Trương Thị Mỹ Lộc
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Răng của chiếc cào
Mũi của chiếc thuyền
Tai của cái ấm
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa
Răng : Cùng chỉ vật nhọn , sắc, sắp đều nhau thẳng hàng
Mũi: Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước
Tai : Cùng chỉ bộ phận mọc ra ở hai bên, chìa ra như cái tai
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 giống nhau ở chỗ:
II. Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa
Ví dụ: Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại.
- Mùa mưa, con đường trở nên lầy lội.
(nghĩa gốc)
(nghĩa chuyển)
(từ đồng âm)
III. Luyện tập
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng
mang nghĩa chuyển?
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b)Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
Mắt
quả
na
Kiềng ba chân
III. Luyện tập
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng
mang nghĩa chuyển?
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b)Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
(nghĩa gốc)
(nghĩa chuyển)
(nghĩa chuyển)
(nghĩa chuyển)
(nghĩa gốc)
(nghĩa gốc)
Lưỡi: lưỡi dao, lưỡi kiếm, lưỡi liềm, lưỡi cày , lưỡi rìu,...
Lưỡi dao
Lưỡi rìu
Miệng: miệng ly, miệng chén, miệng bình, miệng túi, miệng hố,...
Miệng hố
Miệng
ly
Cổ: cổ tay, cổ áo, cổ chai, cổ bình,...
cổ áo
Cổ chai
Tay: tay ghế, tay áo, tay quay, tay lái,...
Tay lái
Tay áo
Lưng: lưng đồi, lưng ghế, lưng núi,
lưng trời, lưng đê,...
Lưng núi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Mỹ Lộc
Dung lượng: 782,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)