Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Chu Thi Thu |
Ngày 13/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
về dự giờ thăm lớp 5a !
Giáo viên: Chu Thi Thu
Trường Tiểu học Đông Anh
?
Em hãy đặt câu với một cặp
từ đồng âm.
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
59
00
58
60
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY
Răng (cµo )
Mũi (thuyền)
Tai (ấm)
2.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai trong khổ thơ sau có gì khác với nghĩa của chúng ở bài tập 1
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY
- Răng của chiếc cào không nhai được giống răng người.
- Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người.
- Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người, tai động vật.
Nghĩa của các từ :
Răng
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Đều chỉ vật sắc, nhọn sắp đều nhau thành hàng.
răng, mũi, tai
ở bài 1 và bài 2
có gì giống nhau ?
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
Mũi
Nghĩa giống nhau ở chỗ : Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau ?
Tai
Nghĩa giống nhau ở chỗ : Cùng chỉ bộ phận mọc ra ở hai bên, chìa ra như cái tai.
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
II. Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của
từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
III. Luyện tập
1. Đọc các câu dưới đây. Gạch một gạch (-)dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc, gạch hai gạch (=)dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển:
a) Mắt
Đôi mắt của bé mở to.
Quả na mở mắt.
b) Chân
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Bé đau chân.
c) Đầu
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nước suối đầu nguồn rất trong.
mắt
mắt
chân
chân
đầu
đầu
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau:lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
III. Luy?n t?p
Trò chơi: Bông hoa kì diệu
lưỡi
lưỡi xẻng, lưỡi cày, lưỡi kéo, lưỡi đục, lưỡi bào, lưỡi rìu, …
lưỡi rìu…
tay
tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre…
cổ
cổ be, cổ chum, cổ ấm,cổ bình…
cổ bình
Phần thưởng: Một tràng pháo tay
miệng
Miệng bát, miệng thúng, miệng vại, miệng cống….
miệng bát
lưng
lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời…
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
59
00
58
60
61
62
63
64
65
66
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
67
Trò chơi: Bông hoa kì diệu
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
về dự giờ thăm lớp 5a !
Giáo viên: Chu Thi Thu
Trường Tiểu học Đông Anh
?
Em hãy đặt câu với một cặp
từ đồng âm.
I. Nhận xét:
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
59
00
58
60
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY
Răng (cµo )
Mũi (thuyền)
Tai (ấm)
2.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai trong khổ thơ sau có gì khác với nghĩa của chúng ở bài tập 1
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY
- Răng của chiếc cào không nhai được giống răng người.
- Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người.
- Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người, tai động vật.
Nghĩa của các từ :
Răng
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Đều chỉ vật sắc, nhọn sắp đều nhau thành hàng.
răng, mũi, tai
ở bài 1 và bài 2
có gì giống nhau ?
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
Mũi
Nghĩa giống nhau ở chỗ : Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau ?
Tai
Nghĩa giống nhau ở chỗ : Cùng chỉ bộ phận mọc ra ở hai bên, chìa ra như cái tai.
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
II. Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của
từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
III. Luyện tập
1. Đọc các câu dưới đây. Gạch một gạch (-)dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc, gạch hai gạch (=)dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển:
a) Mắt
Đôi mắt của bé mở to.
Quả na mở mắt.
b) Chân
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Bé đau chân.
c) Đầu
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nước suối đầu nguồn rất trong.
mắt
mắt
chân
chân
đầu
đầu
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau:lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
III. Luy?n t?p
Trò chơi: Bông hoa kì diệu
lưỡi
lưỡi xẻng, lưỡi cày, lưỡi kéo, lưỡi đục, lưỡi bào, lưỡi rìu, …
lưỡi rìu…
tay
tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre…
cổ
cổ be, cổ chum, cổ ấm,cổ bình…
cổ bình
Phần thưởng: Một tràng pháo tay
miệng
Miệng bát, miệng thúng, miệng vại, miệng cống….
miệng bát
lưng
lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời…
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
59
00
58
60
61
62
63
64
65
66
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
67
Trò chơi: Bông hoa kì diệu
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thi Thu
Dung lượng: 2,61MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)