Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hà |
Ngày 13/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
trường cao đẳng sư pham nam định
Chào mừng quý thầy cô về dự hội giảng
Luyện từ và câu
TIẾNG VIỆT 5
Người dạy: Trịnh Thị Hà
Lớp : Tiểu học 30
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Thế nào là từ đồng âm ?
Đặt câu trong đó có sử dụng từ đồng âm ?
I.Kiểm tra bài cũ.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A :
Mũi
Răng
Tai
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có
xương sống, dùng để thở và để ngửi.
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để
cắn, giữ và nhai thức ăn.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Đây là gì?
Răng để làm gì?
TỪ NHIỀU NGHĨA
Đây là gì ?
Mũi để làm gì ?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Còn đây là ?
Tai để làm gì ?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NHIỀU NGHĨA
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A :
Mũi
Răng
Tai
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có
xương sống, dùng để thở và để gửi.
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để
cắn, giữ và nhai thức ăn.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A :
Răng
B
A
Mũi
Tai
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để
nghe.
b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để
cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có
xương sống, dùng để thở và để ngửi.
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tai : Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Mũi : Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và để ngửi.
Nghĩa của các từ: răng, mũi, tai trong bài tập này được
gọi là nghĩa gốc ( nghĩa thực – nghĩa chính).
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
Em hiểu thế nào là nghĩa gốc của từ ?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
2. Tìm nghĩa của các từ răng, mũi, tai trong khổ thơ này có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
Răng
Mũi
của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao lại mọc ?...
QUANG HUY
tai
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
ĐỂ HOÀN THÀNH BÀI TẬP 2
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Răng
của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Chỉ răng của chiếc cào không dùng để nhai, cắn xé thức ăn. Chiếc cào chỉ là một dụng cụ lao động.
Chiếc cào sắt
Chiếc cào gỗ
răng cào
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Phần nhô ra phía trước của con thuyền.
Mũi của thuyền không thể ngửi được .
Mũi thuyền
Mũi
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
Tai của cái ấm là phần chìa ra ở hai bên để móc quai vào đó.
Tai ấm
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Nghĩa của các từ: răng, mũi, tai trong bài tập này được gọi là nghĩa chuyển (so với nghĩa gốc).
Em hiểu thế nào là nghĩa chuyển ?
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc của từ.
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
TỪ NHIỀU NGHĨA
Nghĩa của các từ : răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau?
Thảo luận nhóm bàn
để hoàn thành bài tập 3.
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Nghĩa của các từ
Răng
Nghĩa giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật sắc, nhọn, sắp đều nhau thành hàng.
răng, mũi, tai,
ở bài tập 1 và bài tập 2
có gì giống nhau?
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau ?
Mũi
Nghĩa giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau ?
Tai
Nghĩa giống nhau ở chỗ: cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên, chìa ra như cái tai.
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Những từ: “Răng, mũi, tai” trong 2 bài tập trên gọi là gì ?
Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa ?
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
2. Luyện tập
Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào,
chúng mang nghĩa chuyển?
- Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
- Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
a) Mắt
b) Chân
c) Đầu
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
- Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
mắt
Nghĩa gốc
mắt
Nghĩa chuyển
Chỉ một bộ phận trên cơ thể
con người dùng để nhìn.
Chỉ bộ phận giống hình con mắt
ở vỏ ngoài của quả na.
2. Luyện tập
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
TỪ NHIỀU NGHĨA
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba .
- Bé đau chân. .
chân
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Chỉ bộ phận dưới cùng của
đồ dùng có tác dụng
đỡ cho các bộ phận khác.
Chỉ một bộ phận của cơ thể con
người hoặc động vật dùng để di
chuyển từ chỗ này ra chỗ khác.
2. Luyện tập
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
- Khi viết em đừng ngoẹo .
- Nước suối nguồn rất trong.
đầu
đầu
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Đầu: chỉ một bộ phận trên cùng của cơ thể con người
hay phần trước nhất của cơ thể động vật.
Chỉ nơi bắt đầu của con suối
2. Luyện tập
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Có nhận xét gì về các từ: mắt, chân, đầu
trong các ý a, b, c ở bài tập 1 ?
2. Luyện tập
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động
vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một
số ví dụ về nghĩa chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi,
miệng, cổ, tay, lưng.
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
lưỡi :
lưỡi liềm;
lưỡi hái
; lưỡi dao
; lưỡi rìu...
lưỡi rìu
2. Luyện tập
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Miệng :
miệng bát;
miệng túi
; miệng bình;
miệng núi lửa...
miệng bát
miệng núi lửa
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
cổ :
cổ chai
cổ bình
; cổ bình
cổ áo; cổ tay ; cổ chân...
; cổ lọ
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tay áo ; tay nghề ; tay quay ; tay tre ; tay bóng bàn ; tay chân...
Tay :
Tay quay
Tay áo
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
lưng ghế; lưng đồi ; lưng núi ; lưng trời ; lưng đê...
lưng:
lưng ghế
lưng trời
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Đặt 1 câu với một trong những từ nói trên.
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Ví dụ :
Mỗi bữa, em thường ăn hai miệng bát cơm.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
Chúc sức khoẻ và thành đạt
Chào mừng quý thầy cô về dự hội giảng
Luyện từ và câu
TIẾNG VIỆT 5
Người dạy: Trịnh Thị Hà
Lớp : Tiểu học 30
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Thế nào là từ đồng âm ?
Đặt câu trong đó có sử dụng từ đồng âm ?
I.Kiểm tra bài cũ.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A :
Mũi
Răng
Tai
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có
xương sống, dùng để thở và để ngửi.
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để
cắn, giữ và nhai thức ăn.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Đây là gì?
Răng để làm gì?
TỪ NHIỀU NGHĨA
Đây là gì ?
Mũi để làm gì ?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Còn đây là ?
Tai để làm gì ?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NHIỀU NGHĨA
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A :
Mũi
Răng
Tai
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có
xương sống, dùng để thở và để gửi.
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để
cắn, giữ và nhai thức ăn.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A :
Răng
B
A
Mũi
Tai
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để
nghe.
b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để
cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có
xương sống, dùng để thở và để ngửi.
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tai : Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Mũi : Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và để ngửi.
Nghĩa của các từ: răng, mũi, tai trong bài tập này được
gọi là nghĩa gốc ( nghĩa thực – nghĩa chính).
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
Em hiểu thế nào là nghĩa gốc của từ ?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
2. Tìm nghĩa của các từ răng, mũi, tai trong khổ thơ này có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
Răng
Mũi
của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao lại mọc ?...
QUANG HUY
tai
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
ĐỂ HOÀN THÀNH BÀI TẬP 2
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Răng
của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Chỉ răng của chiếc cào không dùng để nhai, cắn xé thức ăn. Chiếc cào chỉ là một dụng cụ lao động.
Chiếc cào sắt
Chiếc cào gỗ
răng cào
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Phần nhô ra phía trước của con thuyền.
Mũi của thuyền không thể ngửi được .
Mũi thuyền
Mũi
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
Tai của cái ấm là phần chìa ra ở hai bên để móc quai vào đó.
Tai ấm
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Nghĩa của các từ: răng, mũi, tai trong bài tập này được gọi là nghĩa chuyển (so với nghĩa gốc).
Em hiểu thế nào là nghĩa chuyển ?
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc của từ.
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
TỪ NHIỀU NGHĨA
Nghĩa của các từ : răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau?
Thảo luận nhóm bàn
để hoàn thành bài tập 3.
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Nghĩa của các từ
Răng
Nghĩa giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật sắc, nhọn, sắp đều nhau thành hàng.
răng, mũi, tai,
ở bài tập 1 và bài tập 2
có gì giống nhau?
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau ?
Mũi
Nghĩa giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau ?
Tai
Nghĩa giống nhau ở chỗ: cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên, chìa ra như cái tai.
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Những từ: “Răng, mũi, tai” trong 2 bài tập trên gọi là gì ?
Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa ?
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
2. Luyện tập
Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào,
chúng mang nghĩa chuyển?
- Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
- Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
a) Mắt
b) Chân
c) Đầu
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
- Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
mắt
Nghĩa gốc
mắt
Nghĩa chuyển
Chỉ một bộ phận trên cơ thể
con người dùng để nhìn.
Chỉ bộ phận giống hình con mắt
ở vỏ ngoài của quả na.
2. Luyện tập
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
TỪ NHIỀU NGHĨA
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba .
- Bé đau chân. .
chân
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Chỉ bộ phận dưới cùng của
đồ dùng có tác dụng
đỡ cho các bộ phận khác.
Chỉ một bộ phận của cơ thể con
người hoặc động vật dùng để di
chuyển từ chỗ này ra chỗ khác.
2. Luyện tập
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
- Khi viết em đừng ngoẹo .
- Nước suối nguồn rất trong.
đầu
đầu
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Đầu: chỉ một bộ phận trên cùng của cơ thể con người
hay phần trước nhất của cơ thể động vật.
Chỉ nơi bắt đầu của con suối
2. Luyện tập
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Có nhận xét gì về các từ: mắt, chân, đầu
trong các ý a, b, c ở bài tập 1 ?
2. Luyện tập
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động
vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một
số ví dụ về nghĩa chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi,
miệng, cổ, tay, lưng.
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
lưỡi :
lưỡi liềm;
lưỡi hái
; lưỡi dao
; lưỡi rìu...
lưỡi rìu
2. Luyện tập
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Miệng :
miệng bát;
miệng túi
; miệng bình;
miệng núi lửa...
miệng bát
miệng núi lửa
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
cổ :
cổ chai
cổ bình
; cổ bình
cổ áo; cổ tay ; cổ chân...
; cổ lọ
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tay áo ; tay nghề ; tay quay ; tay tre ; tay bóng bàn ; tay chân...
Tay :
Tay quay
Tay áo
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
lưng ghế; lưng đồi ; lưng núi ; lưng trời ; lưng đê...
lưng:
lưng ghế
lưng trời
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Đặt 1 câu với một trong những từ nói trên.
2. Luyện tập
TỪ NHIỀU NGHĨA
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Ví dụ :
Mỗi bữa, em thường ăn hai miệng bát cơm.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
Chúc sức khoẻ và thành đạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hà
Dung lượng: 2,91MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)