Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Trần Huy Lượng |
Ngày 13/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ, thăm lớp
Luyện từ và câu
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
- Thế nào là từ đồng âm?
- Đặt câu với từ đồng âm mà em biết ?
vui học tập
giải ô chữ
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
2, Tìm nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
Quang Huy
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
1, Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi từ ở cột B
2, Tìm nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
- Răng của chiếc cào không nhai được như răng người.
Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi
của người.
Tai của cái ấm không dùng để nghe được như
tai người và tai động vật.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
1, Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi từ ở cột B
2, Tìm nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau
có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
- Răng của chiếc cào không nhai được như răng người.
Mũi thuyền không dùng để ngửi được
như mũi của người.
Tai của cái ấm không dùng để nghe được như
tai người và tai động vật.
Răng: Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn
Mũi: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.
3, Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
1, Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi từ ở cột B
2, Tìm nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
3, Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
Ví dụ:
Bạn Lan đang ăn cơm.
Bạn Lan rất ảnh.
Xe vào than.
ăn
ăn
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
II- Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ
với nhau.
III- Luyện tập
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Thế nào là nghĩa gốc?
Thế nào là nghĩa chuyển?
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
II- Ghi nhớ
III- Luyện tập
Bài 1(trang 67):
Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Đôi của bé mở to.
-Quả na mở .
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba .
- Bé đau .
Khi viết, em đừng ngọeo .
- Nước suối nguồn rất trong.
a, Mắt
b, Chân
c, Đầu
mắt
mắt
chân
chân
đầu
đầu
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
II- Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ
với nhau.
III- Luyện tập
Bài 1 (trang 67)
Bài 2 (trang 67)
Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa.
Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ sau:
lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Lưỡi:
Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa.
Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ sau:
lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Bài 2 (trang 67)
Miệng:
Cổ:
Tay:
Lưng:
Lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu ..
Miệng bát, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa, miệng hũ ..
cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay ..
Tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay vợt ..
Lưng đồi, lưng đèo, lưng núi, lưng trời, lưng đê ..
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
II- Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ
với nhau.
III- Luyện tập
Bài 1 (trang 67)
Bài 2 (trang 67)
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
- Thế nào là từ đồng âm?
- Đặt câu với từ đồng âm mà em biết ?
vui học tập
giải ô chữ
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
2, Tìm nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
Quang Huy
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
1, Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi từ ở cột B
2, Tìm nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
- Răng của chiếc cào không nhai được như răng người.
Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi
của người.
Tai của cái ấm không dùng để nghe được như
tai người và tai động vật.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
1, Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi từ ở cột B
2, Tìm nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau
có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
- Răng của chiếc cào không nhai được như răng người.
Mũi thuyền không dùng để ngửi được
như mũi của người.
Tai của cái ấm không dùng để nghe được như
tai người và tai động vật.
Răng: Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn
Mũi: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.
3, Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
1, Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi từ ở cột B
2, Tìm nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
3, Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
Ví dụ:
Bạn Lan đang ăn cơm.
Bạn Lan rất ảnh.
Xe vào than.
ăn
ăn
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
II- Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ
với nhau.
III- Luyện tập
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Thế nào là nghĩa gốc?
Thế nào là nghĩa chuyển?
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
II- Ghi nhớ
III- Luyện tập
Bài 1(trang 67):
Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Đôi của bé mở to.
-Quả na mở .
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba .
- Bé đau .
Khi viết, em đừng ngọeo .
- Nước suối nguồn rất trong.
a, Mắt
b, Chân
c, Đầu
mắt
mắt
chân
chân
đầu
đầu
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
II- Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ
với nhau.
III- Luyện tập
Bài 1 (trang 67)
Bài 2 (trang 67)
Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa.
Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ sau:
lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Lưỡi:
Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa.
Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ sau:
lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Bài 2 (trang 67)
Miệng:
Cổ:
Tay:
Lưng:
Lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu ..
Miệng bát, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa, miệng hũ ..
cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay ..
Tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay vợt ..
Lưng đồi, lưng đèo, lưng núi, lưng trời, lưng đê ..
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I- Nhận xét
II- Ghi nhớ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ
với nhau.
III- Luyện tập
Bài 1 (trang 67)
Bài 2 (trang 67)
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Huy Lượng
Dung lượng: 974,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)