Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Quỳnh Ngọc |
Ngày 13/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô
môn luyện từ và câu
lớp 5B
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo cô giáo đã về dự giờ học hôm nay . Thực hiện tiết dạy : Giáo viên Bùi Thị Tâm . Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo cô giáo đã về dự giờ học hôm nay . Thực hiện tiết dạy : Giáo viên Bùi Thị Tâm . Trường Tiểu học Hồng Tiến. Cùng các em học sinh lớp 5b trường Tiểu học Hồng Tiến.
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Kiểm tra bài cũ
1. Đặt câu để phân biệt nghĩa đồng âm của tiếng chín.
2. Thế nào là từ đông âm ? Lấy ví dụ ?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Răng: Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Mũi: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Răng: Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Mũi: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Răng: Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Mũi: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Nghĩa của từ : Răng, mũi, tai này được gọi là nghĩa gốc ( nghĩa
thực ban đầu).
nghĩa gốc
Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có
gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
Quang Huy
Răng
Mũi
Tai
Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của từ răng, mũi, tai gọi là nghĩa chuyển.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
nghĩa chuyển
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng
Mũi
Tai
Răng
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Đều chỉ vật sắc, nhọn sắp đều thành hàng.
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
Mũi
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên chìa ra như cái tai.
Tai
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ.
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa có quan hệ với nhau như thế nào ?
III. Luyện tập:
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ.
I. Nhận xét.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Đôi mắt của bé mở to.
Quả na mở mắt.
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Nghĩa gốc
a) Mắt trong đôi mắt của bé mở to.
Nghĩa chuyển
Mắt trong Quả na mở mắt .
III. Luyện tập:
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ.
I. Nhận xét.
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Nghĩa gốc
a) Mắt trong đôi mắt của bé mở to.
b) Chân trong bé đau chân
Nghĩa chuyển
Mắt trong Quả na mở mắt .
Chân trong Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân .
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Bé đau chân.
Kiềng ba chân.
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Nghĩa gốc
a) Mắt trong đôi mắt của bé mở to.
b) Chân trong bé đau chân
c) Đầu trong khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nghĩa chuyển
Mắt trong Quả na mở mắt .
Chân trong Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân .
Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu
Nước suối đầu nguồn rất trong.
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Nghĩa gốc
a) Mắt trong Đôi mắt của bé mở to.
b) Chân trong Bé đau chân
c) Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nghĩa chuyển
Mắt trong Quả na mở mắt .
Chân trong Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân .
Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong.
III. Luyện tập:
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ.
I. Nhận xét.
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa.Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
lưỡi liềm , lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi rìu..
* Lìi:
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
* Lưỡi: lưỡi liềm , lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi rìu..
Lưỡi cày
Lưỡi rìu
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
* Lưỡi: lưỡi liềm , lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi rìu..
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
* Lưỡi: lưỡi liềm , lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi rìu..
miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố.
tay áo, tay ghế , tay tre, tay quay.
cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay , cổ áo .
lưng áo, lưng đồi, lưng đèo, lưng núi , lưng trời , lưng đê.
* Miệng:
1 * Cổ :
* Tay :
1* Lưng:
Lưỡi
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên giữa mặt người hoặc động vật có xương sống dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai:
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
II. Ghi nhớ:
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
I. Nhận xét:
III. Luyện tập:
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển
Bài 2: Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Nghĩa chuyển Mắt: trong Quả na mở mắt . Chân: trong Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân . Đầu: trong Nước suối đầu nguồn rất trong.
Nghĩa gốc
a) Mắt trong Đôi mắt của bé mở to.
b) Chân trong Bé đau chân
c) Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
môn luyện từ và câu
lớp 5B
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo cô giáo đã về dự giờ học hôm nay . Thực hiện tiết dạy : Giáo viên Bùi Thị Tâm . Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo cô giáo đã về dự giờ học hôm nay . Thực hiện tiết dạy : Giáo viên Bùi Thị Tâm . Trường Tiểu học Hồng Tiến. Cùng các em học sinh lớp 5b trường Tiểu học Hồng Tiến.
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Kiểm tra bài cũ
1. Đặt câu để phân biệt nghĩa đồng âm của tiếng chín.
2. Thế nào là từ đông âm ? Lấy ví dụ ?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Răng: Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Mũi: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Răng: Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Mũi: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Răng: Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Mũi: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Nghĩa của từ : Răng, mũi, tai này được gọi là nghĩa gốc ( nghĩa
thực ban đầu).
nghĩa gốc
Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có
gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
Quang Huy
Răng
Mũi
Tai
Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của từ răng, mũi, tai gọi là nghĩa chuyển.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
nghĩa chuyển
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng
Mũi
Tai
Răng
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Đều chỉ vật sắc, nhọn sắp đều thành hàng.
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
Mũi
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên chìa ra như cái tai.
Tai
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ.
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa có quan hệ với nhau như thế nào ?
III. Luyện tập:
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ.
I. Nhận xét.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Đôi mắt của bé mở to.
Quả na mở mắt.
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Nghĩa gốc
a) Mắt trong đôi mắt của bé mở to.
Nghĩa chuyển
Mắt trong Quả na mở mắt .
III. Luyện tập:
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ.
I. Nhận xét.
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Nghĩa gốc
a) Mắt trong đôi mắt của bé mở to.
b) Chân trong bé đau chân
Nghĩa chuyển
Mắt trong Quả na mở mắt .
Chân trong Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân .
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Bé đau chân.
Kiềng ba chân.
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Nghĩa gốc
a) Mắt trong đôi mắt của bé mở to.
b) Chân trong bé đau chân
c) Đầu trong khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nghĩa chuyển
Mắt trong Quả na mở mắt .
Chân trong Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân .
Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu
Nước suối đầu nguồn rất trong.
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Nghĩa gốc
a) Mắt trong Đôi mắt của bé mở to.
b) Chân trong Bé đau chân
c) Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nghĩa chuyển
Mắt trong Quả na mở mắt .
Chân trong Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân .
Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong.
III. Luyện tập:
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu
mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ.
I. Nhận xét.
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa.Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
lưỡi liềm , lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi rìu..
* Lìi:
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
* Lưỡi: lưỡi liềm , lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi rìu..
Lưỡi cày
Lưỡi rìu
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
* Lưỡi: lưỡi liềm , lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi rìu..
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
* Lưỡi: lưỡi liềm , lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi rìu..
miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố.
tay áo, tay ghế , tay tre, tay quay.
cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay , cổ áo .
lưng áo, lưng đồi, lưng đèo, lưng núi , lưng trời , lưng đê.
* Miệng:
1 * Cổ :
* Tay :
1* Lưng:
Lưỡi
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên giữa mặt người hoặc động vật có xương sống dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai:
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
II. Ghi nhớ:
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
I. Nhận xét:
III. Luyện tập:
Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển
Bài 2: Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Nghĩa chuyển Mắt: trong Quả na mở mắt . Chân: trong Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân . Đầu: trong Nước suối đầu nguồn rất trong.
Nghĩa gốc
a) Mắt trong Đôi mắt của bé mở to.
b) Chân trong Bé đau chân
c) Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quỳnh Ngọc
Dung lượng: 1,07MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)