Tuần 7. Từ nhiều nghĩa

Chia sẻ bởi Vũ Hữu Phúc | Ngày 13/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TH VẠN THẮNG 3
GV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
1
Chào mừng thầy, cô giáo về dự giờ
Trường Tiểu học Quyết Thắng
GV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
2
TRƯỜNG TH VẠN THẮNG 3
1/ Thế nào là từ đồng âm ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
2/ Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm ?
GV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
3
TRƯỜNG TH VẠN THẮNG 3
A
B
Răng
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật ,dùng để nghe .
Mũi
Tai
b) Phần xương cứng ,màu trắng,mọc trên hàm,dùng để cắn,
Giữ và nhai thức ăn .
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương
sống,dùng để thở và ngửi
I, Nhận xét
1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
GV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
4
TRƯỜNG TH VẠN THẮNG 3
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...
QUANG HUY
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
GV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
5
TRƯỜNG TH VẠN THẮNG 3
3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau?
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
GV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
6
TRƯỜNG TH VẠN THẮNG 3
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 giống nhau ở chỗ:
- Răng: Cùng chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Mũi: Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước.
- Tai : Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người.
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
GV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
7
TRƯỜNG TH VẠN THẮNG 3
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
GV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
8
TRƯỜNG TH VẠN THẮNG 3
Luyện từ và câu :
TỪ NHIỀU NGHĨA
III. Luyện tập
1.Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và câu nào,chúng mang nghĩa chuyển
a) Mắt
- Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b) Chân
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c) Đầu
- Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa gốc
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
nghĩa chuyển
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
GV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
9
TRƯỜNG TH VẠN THẮNG 3
Luyện từ và câu :
TỪ NHIỀU NGHĨA
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
GV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
10
TRƯỜNG TH VẠN THẮNG 3
Luyện từ và câu :
TỪ NHIỀU NGHĨA
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi , miệng , cổ,tay,lưng.
Lưỡi:
Miệng
Cổ
Tay
Lưng
lưỡi dao,lưỡi lê,lưỡi kiếm,lưỡi liềm,lưỡi hái,lưỡi cày,lưỡi búa,lưỡi rìu
miệng ly,miệng chén,miệng bình,miệng túi,miệng hố,miệng núi lửa.
Cổ áo ,cổ tay,cổ chai ,cổ lọ,cổ bình,…
tay áo,tay ghế,tay quay,tay, bóng bàn…
lưng áo,lưng bàn,lưng ghế,lưng đồi,lưng núi,lưng trời,…
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
TRƯỜNG TH VẠN THẮNG 3
GV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
11
Lớp 5 B
Kính chúc quý thầy, cô sức khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Hữu Phúc
Dung lượng: 3,54MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)