Tuần 7. Từ nhiều nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Dồn | Ngày 13/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD- ĐT NINH HÒA
TRƯỜNG TIỂU HỌC NINH Đa
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
Luyện Từ và Câu LO?P Năm Bài :
Từ Nhiều Nghĩa
Th? ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu1:Thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì?
Câu 2: Em hãy đặt câu có dùng từ đồng âm?
Th? ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
I.Nhận xét:
1.Nối mỗi từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B:
A
B
Răng
Tai
Mũi
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật,dùng để nghe.
Phần xương cứng,màu trắng,mọc trên hàm,dùng để cắn,giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Th? ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
2. Nghĩa của các từ răng ,mũi, tai trong khổ thơ sau có gì khác với nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?...



Th? ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa


Th? ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
Th? ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
Thảo luận nhóm đôi
3.Nghĩa của các từ răng,mũi,tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau?
3.Nghĩa của các từ răng,mũi,tai ở bài 1 và bài 2 có nét giống nhau là:
+Răng: Đều chỉ vật nhọn,sắc,sắp đều nhau thành hàng.
+Mũi: Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+Tai: Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên , chìa ra như tai người.

Th? ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
Ghi nhớ:
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Th? ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
III. Luyện tập:
1.Trong những câu nào,các từ mắt ,chân ,đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào ,chúng mang nghĩa chuyển.
a.Mắt -Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
b.Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé đau chân.
c.Đầu -Khi viết ,em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
Th? ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
2.Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa.Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau:lưỡi ,miệng ,cổ ,tay ,lưng.
* Một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ:
-Lưỡi :lưỡi liềm ,lưỡi hái ,lưỡi dao ,lưỡi cày ,lưỡi lê ,lưỡi gươm ,lưỡi búa ,lưỡi rìu .
-Miệng :Miệng bát ,miệng ly ,miệng giếng ,miệng hố, miệng bình ,miệng chai ,miệng núi lửa..
-Cổ :cổ chai ,cổ lọ,cổ bình ,cổ tay ,cổ chân ,cổ áo .
-Tay :tay áo ,tay nghề,tay quay ,tay vịn ,tay bóng bàn.
-Lưng :lưng áo ,lưng đồi,lưng đèo ,lưng núi,lưng trời,lưng đê,lưng ghế.
Th? ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
Th? ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
Chuẩn bị bài sau:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Ghi nhớ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Dồn
Dung lượng: 98,04KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)