Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Anh Hải |
Ngày 13/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Luyện từ và câu
Lớp 5
Nguười thực hiện :
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
Hãy nêu một ví dụ về từ đồng âm?
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I. Nhận xét
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
Răng
Mũi
tai
Phần xương cứng màu trắng mọc trên hàm dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống dùng để thở và ngửi
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe
Răng cào không dùng để nhai
Mũi thuyền không dùng để ngửi
Tai ấm không dùng để nghe
* Nghĩa của các từ: răng ; mũi ; tai ở bài 1 là nghĩa gốc
* Nghĩa của các từ: răng ; mũi ; tai ở bài 2 là nghĩa chuyển
Nghĩa chuyển của các từ được
hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc của các từ đó
Một từ nhiều nghĩa gồm có
nghĩa gốc và nghĩa chuyển
3. Nghĩa của các từ : răng ; mũi ; tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau
* Nghĩa của các từ : răng ; mũi ; tai ở bài 1 và bài 2 có nét nghĩa giống nhau cụ thể là:
đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng
đều chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước
chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như cái tai
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau
- Tõ “r¨ng”:
- Từ "mũi":
- Từ "tai" :
* Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
mối liên hệ
Luyện tập
1. Trong những câu nào những từ : mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và những câu nào chúng mang nghĩa chuyển
- Đôi mắt của bé mở to
- Quả na mở mắt
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
- Bé đau chân
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu
- Nước suối đầu nguồn rất trong
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
- Bé đau chân
- Đôi mắt của bé mở to
- Quả na mở mắt
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu
- Nước suối đầu nguồn rất trong
Chân
Mắt
Đầu
Chân
Đầu
Mắt
mắt, chân, đầu
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là các từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi ; miệng ; cổ ; tay ; lưng
Lưỡi :
Lưng :
Miệng :
Tay :
Cổ :
Lưỡi dao ; lưỡi liềm ; lưỡi cày ; lưỡi gươm; lưỡi rìu..
Miệng bát; miệng giếng; miệng chai; miệng hố.
Cổ áo; cổ chai; cổ lọ; cổ tay; cổ chân; giày cao cổ.
Tay áo;tay tre; tay vợt (bóng bàn) tay nghề; tay lái..
Lưng đồi; lưng núi; lưng đê; lưng trời; lưng ghế..
Lưỡi dao.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Thời gian
Lưỡi cuốc ; lưỡi búa ; lưỡi xẻng ; lưỡi lê; lưỡi hái..
Miệng chậu; miệng nồi; miệng cốc; miệng chum.
Tay bút; tay trúc; tay mây; tay chơi; tay thước..
Củng cố
* Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
mối liên hệ
Hùng Lý ngày 30/10/2008
Lớp 5
Nguười thực hiện :
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
Hãy nêu một ví dụ về từ đồng âm?
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I. Nhận xét
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
Răng
Mũi
tai
Phần xương cứng màu trắng mọc trên hàm dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống dùng để thở và ngửi
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe
Răng cào không dùng để nhai
Mũi thuyền không dùng để ngửi
Tai ấm không dùng để nghe
* Nghĩa của các từ: răng ; mũi ; tai ở bài 1 là nghĩa gốc
* Nghĩa của các từ: răng ; mũi ; tai ở bài 2 là nghĩa chuyển
Nghĩa chuyển của các từ được
hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc của các từ đó
Một từ nhiều nghĩa gồm có
nghĩa gốc và nghĩa chuyển
3. Nghĩa của các từ : răng ; mũi ; tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau
* Nghĩa của các từ : răng ; mũi ; tai ở bài 1 và bài 2 có nét nghĩa giống nhau cụ thể là:
đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng
đều chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước
chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như cái tai
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau
- Tõ “r¨ng”:
- Từ "mũi":
- Từ "tai" :
* Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
mối liên hệ
Luyện tập
1. Trong những câu nào những từ : mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và những câu nào chúng mang nghĩa chuyển
- Đôi mắt của bé mở to
- Quả na mở mắt
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
- Bé đau chân
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu
- Nước suối đầu nguồn rất trong
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
- Bé đau chân
- Đôi mắt của bé mở to
- Quả na mở mắt
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu
- Nước suối đầu nguồn rất trong
Chân
Mắt
Đầu
Chân
Đầu
Mắt
mắt, chân, đầu
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là các từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi ; miệng ; cổ ; tay ; lưng
Lưỡi :
Lưng :
Miệng :
Tay :
Cổ :
Lưỡi dao ; lưỡi liềm ; lưỡi cày ; lưỡi gươm; lưỡi rìu..
Miệng bát; miệng giếng; miệng chai; miệng hố.
Cổ áo; cổ chai; cổ lọ; cổ tay; cổ chân; giày cao cổ.
Tay áo;tay tre; tay vợt (bóng bàn) tay nghề; tay lái..
Lưng đồi; lưng núi; lưng đê; lưng trời; lưng ghế..
Lưỡi dao.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Thời gian
Lưỡi cuốc ; lưỡi búa ; lưỡi xẻng ; lưỡi lê; lưỡi hái..
Miệng chậu; miệng nồi; miệng cốc; miệng chum.
Tay bút; tay trúc; tay mây; tay chơi; tay thước..
Củng cố
* Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
mối liên hệ
Hùng Lý ngày 30/10/2008
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Anh Hải
Dung lượng: 2,40MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)